Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Chọn đáp án D
A. Phụ nữa có bảo hiểm gần như gấp hai lần nam có bảo hiểm
B. Nhiều nam hơn nữ có bảo hiểm
C. Bảo hiểm được bán cho nữ thì khó bán gấp đôi so với
D. Số đại lí bảo hiểm nam nhiều hơn số bảo hiểm nữ (câu này không có nhắc tới 2 lần nhưng chỉ có câu này là hợp nghĩa)
Dịch nghĩa: Số đại lý bảo hiểm nam gấp 2 lần số đại lí bảo hiểm nữ.
Đáp án B.
Tạm dịch: Bạn đã kháng cần thiết phải giặt chỗ ga giường đó. Nhân viên bên khách sạn phụ trách việc dọn dẹp.
Cấu trúc: need not/needn’t do something: không cần thiết làm gì (luôn ở thể phủ định).
Ex: You need not stay up late tonight: Bạn không cần phải thức muộn hôm nay
Ở quá khứ ta biến đổi cấu trúc thành need not/needn’t have + past participle.
Dựa vào phân tích trên, ta thấy rằng đáp án phù hợp nhất là B. Việc giặt chỗ ga giường đó là không cần thiets, kể cả khi bạn đã làm điều đó.
Đáp án B.
Tạm dịch: Bạn đã không cần thiết phải giặt chỗ ga giường đó. Nhân viên viên khách sạn phụ trách việc dọn dẹp.
Cấu trúc: need not/ needn’t do something: không cần thiết làm gì (luôn ở thể phủ định).
Ex: You need not stay up late tonight: Bạn không cần phải thức muộn hôm nay.
Ở quá khứ ta biến đổi cấu trúc thành: need not/ needn’t have + past participle.
Dựa vào phân tích trên, ta thấy rằng đáp án phù hợp nhất là: B. Việc giặt chỗ ga giường đó là không cần thiết, kể cả khi bạn đã làm điều đó
Đáp án B
Đề bài: Bạn đáng lẽ không cần phải giặt giũ. Nhân viên khách sạn sẽ làm.
A. Thật tốt khi bạn giặt khăn trải giường.
B. Không cần thiết phải giặt khăn trải giường, mặc dù bạn đã làm.
C. Cần phải giặt khăn trải giường nhưng bạn đã không làm điều đó.
D. Cần phải giặt khăn trải giường và bạn đã không làm điều đó.
Đáp án B
Kiến thức: Từ vựng, từ đồng nghĩa
Giải thích:
take it for granted: cho nó là đúng
permit it: thừa nhận nó
accept it without investigation: chấp nhận nó mà không cần điều tra
object to it: phản đối nó
look it over: suy xét, kiểm tra kỹ
=> take it for granted = accept it without investigation
Tạm dịch: Cô đơn giản cho rằng việc kiểm tra là tốt và không hỏi anh ta bất kỳ câu hỏi nào về việc đó.
Đáp án D
Cấu trúc đảo ngữ với “Not only…but also” : Not only + aux + S V but S also V.
Hay Not only + tobe + S adj but S also V.
(Không những…mà còn …).
Dịch: Trời không chỉ lạnh mà còn có tuyết rơi vào mấy hôm trước.
Đáp án D
Kiến thức: Cấu trúc “So ... that”
Giải thích:
Tình huống thật lúng túng. Cô ấy không biết phải làm gì.
Câu đầu là nguyên nhân dẫn đến câu thứ hai.
S + Be/V + so + adj/ adv + that + S + V+O: Quá... đến nỗi mà...
Đảo ngữ: So + adj/ adv + Be/V+ S+ that + S + V+O
Tạm dịch: Quá lúng túng ở tình huống đó, cô ấy không biết phải làm gì.
Đáp án B
Giải thích:
A. Thật tốt rằng bạn đã giặt khăn trải giường => KHÔNG SÁT NGHĨA CÂU
B. Không cần thiết phải giặt khăn trải giường, mặc dù bạn đã làm điều đó.
C. Cần thiết giặt khăn trải giường, nhưng bạn không làm điều đó. => SAI NGHĨA CÂU
D. Cần thiết giặt khăn trải giường, và bạn không làm điều đó => SAI NGHĨA CÂU
Dịch nghĩa: Bạn không cần phải giặt khăn trải giường. Nhân viên khách sạn làm việc lau dọn