Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Chọn C.
Đáp án C
Dịch câu đề bài: Họ cải thiện chất lượng của họ. Chúng tôi sẽ đặt nhiều túi cầm tay từ họ.
Xét các đáp án ta có:
A. Thậm chí khi họ cải thiện chất lượng của họ, chúng tôi sẽ đặt nhiều túi cầm tay từ họ.
(không hợp về nghĩa)
B. Nếu họ không cải thiện chất lượng sản phẩm, chúng tôi sẽ đặt thêm túi cầm tay từ họ => Nghe vô lý => Loại
Chọn C.
Đáp án C.
Dịch câu hỏi: Chúng tôi đến hội nghị. Sau đó chúng tôi nhận ra báo cáo của chúng tôi vẫn ở nhà.
A. Chúng tôi đến hội nghị và nhận ra rằng các báo cáo của chúng tôi vẫn ở nhà. => Sai về nghĩa do sau khi đến mới nhận ra
B. Sai cấu trúc: It is not until.... that....: mãi cho đến khi
C. Mãi cho đến khi chúng tôi đến hội nghị, chúng tôi mới nhận ra rằng các báo cáo của chúng tôi vẫn ở nhà.
D. Sai cấu trúc. Ta chỉ đảo ngữ vế sau.
Kiến thức: Câu tường thuật
Giải thích:
refuse to V: từ chối làm gì promise + to V: hứa làm gì
agree + to V: đồng ý làm gì decide + to V: quyết định làm gì
Tạm dịch: Những khách hàng nói “ Chúng tôi sẽ không rời khỏi cho đến khi gặp được quản lý.”
= Những người khách hàng từ chối rời đi cho tới khi họ gặp quản lí.
Chọn A
Đáp án A.
A. for considering aspects: xét về các khía cạnh
B. in spite of: tuy, dù
C. with a view to: với ý định
D. in regard to = concerning somebody/ something: ảnh hưởng, liên quan đến
Vậy đáp án chính xác là A. for considering aspects = In terms of: xét về mặt
Ex: The job is great in terms of salary, but it has its disadvantages.
Kiến thức: Từ đồng nghĩa
Giải thích:
in terms of: về mặt, về. in spite of : mặc dù, dù cho
for considering aspects: những khía cạnh cần xem xét in regard to : liên quan đến
with a view to: với mục đích
=> in terms of = for considering aspects
Tạm dịch: Chúng ta nên tìm cách cải thiện sản phẩm của mình về chất lượng và dịch vụ.
Chọn A
Đáp án C
Câu gốc: Trước khi những người bạn của tôi đến, chúng tôi đã xong bữa tối
A. Các bạn của tôi sẽ đến đây trước bữa tối -> không sát nghĩa với câu gốc
B. Chúng tôi sẽ ăn xong bữa tối khi các bạn của chúng tôi đến ->không sát nghĩa với câu gốc
C. Bữa tối sẽ được hoàn tất khi các bạn của tôi đến đây -> Sát nghĩa với câu gốc
D. Các bạn của tôi sẽ đến đúng giờ để dùng bữa tối -> không sát nghĩa với câu gốc
Đáp án C
Câu gốc: Trước khi những người bạn của tôi đến, chúng tôi đã xong bữa tối
A. Các bạn của tôi sẽ đến đây trước bữa tối -> không sát nghĩa với câu gốc
B. Chúng tôi sẽ ăn xong bữa tối khi các bạn của chúng tôi đến ->không sát nghĩa với câu gốc
C. Bữa tối sẽ được hoàn tất khi các bạn của tôi đến đây -> Sát nghĩa với câu gốc
D. Các bạn của tôi sẽ đến đúng giờ để dùng bữa tối -> không sát nghĩa với câu gốc
Đáp án B
hope that S + will + S : hy vọng.... sẽ....
Các từ còn lại: want to do something / want someone to do something. Muốn làm gì / muốn ai đó làm gì Desire to: mong muốn, ao ước
Wish to do something / wish that S + V ( lùi thì): mong ước ...
Đáp án A
Câu gốc: chúng tôi đã cung cấp sản phẩm chất lượng tốt và chúng tôi sẽ có nhiều Khách hàng
= Sản phẩm chúng tôi cung cấp càng chất lượng hơn thì chúng tôi càng có nhiều Khách hàng hơn