Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Kiến thức: Câu đồng nghĩa
Giải thích:
Khả năng bị đau tim tăng lên khi người ta ngày càng béo phì.
A. Đau tim đang xảy ra ngày càng thường xuyên hơn và hầu hết những người bị béo phì.
B. Người càng béo phì thì khả năng bị đau tim càng cao.
C. Béo phì dẫn đến chỉ tăng nhẹ xác suất bị đau tim.
D. Bất cứ ai bị béo phì đều có khả năng bị đau tim bất cứ lúc nào.
Câu A, C, D không phù hợp về nghĩa.
Chọn B
Kiến thức: Cấu trúc so sánh kép
Giải thích:
Cấu trúc: The + comparative + S + V, the + comparative + S + V
– Dạng so sánh hơn của tính từ/ trạng từ ngắn: short adj/adv + er
– Dạng so sánh hơn của tính từ/ trạng từ dài: more + long adj/adv
Tạm dịch: Khả năng bị đau tim tăng lên khi một người ngày càng béo phì.
A. Các cơn đau tim đang xảy ra ngày càng thường xuyên hơn và hầu hết những người mắc bệnh đều bị béo phì.
B. Béo phì dẫn đến sự tăng nhẹ xác suất bị đau tim.
C. Một người ngày càng béo phì thì khả năng bị đau tim càng cao.
D. Bất cứ ai bị béo phì đều có khả năng bị đau tim bất cứ lúc nào.
Câu A, B, D sai về nghĩa.
Chọn C
Kiến thức: Mệnh đề nhượng bộ
Giải thích: Although + S + V: Mặc dù
Tạm dịch: Nhiều người sợ cá mập, nhưng chúng hiếm khi tấn công con người.
A. Cá mập hiếm khi tấn công người vì nhiều người sợ chúng.
B. Hiếm khi bị cá mập tấn công, do đó, nhiều người sợ chúng.
C. Nhiều người sợ cá mập vì chúng nguy hiểm.
D. Mặc dù cá mập hiếm khi tấn công người, nhưng nhiều người sợ chúng.
Câu A, B, C sai về nghĩa.
Chọn D
Đáp án B
Câu bị động có động từ tường thuật
Active: S1 + V1( hiện tại) + that + S2 + V2( quá khứ)+ O + ….
Passive:C1: It is + PP.2 của V1 + that + S2 + V-ed + O + …..
C2: S2 + am/is/are + PP.2 của V1 + to + have + PP.2 của V2 + O + ….
Đáp án B
Chọn đáp án B
A. Thật tốt rằng bạn đã giặt khăn trải giường => KHÔNG SÁT NGHĨA CÂU
B. Không cần thiết phải giặt khăn trải giường, mặc dù bạn đã làm điều đó.
C. Cần thiết giặt khăn trải giường, nhưng bạn không làm điều đó. => SAI NGHĨA CÂU
D. Cần thiết giặt khăn trải giường, và bạn không làm điều đó => SAI NGHĨA CÂU
Dịch nghĩa: Bạn không cần phải giặt khăn trải giường. Nhân viên khách sạn làm việc lau dọn.
Đáp án B.
Câu gốc dùng cấu trúc “They believe…” được viết lại bị động.
Dịch: Một tay súng duy nhất được cho là đã thực hiện vụ tấn công
Câu gốc: Họ tin rằng một tay súng duy nhất thực hiện vụ tấn công.
Các đáp án còn lại đều được viết lại sai ngữ pháp
Đáp án C
Tổng thống được cho là đã lên cơn đau tim = Người ta nói rằng tổng thống đã lên cơn đau tim.
Bị động với các động từ: say, report, think, believe, understand, know, expect...
Câu chủ động: S + say(report, think, believe, understand, know, expect...)+ that + S + V
C1: ~>It + be + said (reported, thought, believed, understood, known, expected...) + that + S + V
C2: ~>S + be + said (reported, thought, believed, understood, known, expected...) to-inf/to have + Vpp...
Notice: dùng to have + Vpp để nhấn mạnh hành động đã xảy ra trong quá khứ.
Các đáp án còn lại không đúng cấu trúc.