Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án là C . self-controlled (adj) => self-control (n). Sau giới từ “with” ta phải dùng danh từ thanh cho tính từ.
Đáp án A
Tôi không thể tán thành với bạn hơn nữa.
A. Tôi hoàn toàn đồng ý với bạn.
B. Tôi hoàn toàn không thể đống ý với bạn.
C. Tôi đồng ý với bạn một phần.
D. Chúng tôi có ý kiến hoàn toàn khác nhau
Kiến thức: Reported speech
Tạm dịch:
“Không, không, bạn thực sự phải ở lại lâu hơn một chút!” Các chàng trai nói.
A. Các chàng trai từ chối tôi ở lại lâu hơn một chút
B. Các chàng trai từ chối để tôi ở lại lâu hơn một chút.
C. Các chàng trai không đồng ý để ở lại lâu hơn một chút.
D. Các chàng trai khăng khăng tôi ở lại lâu hơn một chút.
Câu A, B, C không phù hợp về nghĩa.
Chọn D
Đáp án là D. Cấu trúc “get on well with someone” : có mối quan hệ tốt đẹp với ai. = have a good relationship with someone
Đáp án D
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
persistent (a): kiên trì, bền bỉ responsible (a): chịu trách nhiệm
kind (a): tốt bụng devoted (a): hết lòng, tận tâm, tận tụy
Tạm dịch: Cô ấy rất tận tụy với con mình đến mức cô ấy đã quyết định bỏ việc để ở nhà và chăm sóc chúng.
Chọn C
Kiến thức: Từ đồng nghĩa
Giải thích:
didn’t suffer fools gladly: không đủ bình tĩnh với người mình người cho là ngu ngốc
A. cảm thấy tồi tệ xung quanh những người ngu ngốc
B. hành động như những kẻ ngốc không tồn tại
C. khó chịu với những người có vẻ ngốc nghếch
D. thấu hiểu người kém thông minh hơn mình
=> didn’t suffer fools gladly = was harsh to people who seem idiotic
Tạm dịch: Đôi khi bố tôi gặp rắc rối vì ông không đủ bình tĩnh với người mình người cho là ngu ngốc. Ông rất thẳng thắn với mọi người nếu ông không đồng ý với họ và điều đó đôi khi sẽ gây ra sự xúc phạm
Đáp án : A
The privilege = đặc quyền. honor = vinh dự, thanh danh. Advantage = lợi ích. Favor = sự thích hơn. Right (n) = quyền
Tạm dịch: Những đứa trẻ mà ở trường nhiều hơn ở nhà sẽ có thiên hướng dành những năm tháng hình thành nhân cách với bạn bè xung quanh với những mục tiêu và sở thích giống nhau.
in the company of others = being together with friends: ở cùng với bạn bè
Chọn C
Các phương án khác:
A. bị chia tách ra khỏi những người bạn cùng trang lứa
B. thành lập một doanh nghiệp mới
D. được hưởng sự chăm sóc của bố mẹ
Đáp án C
Giải thích: ngoại trừ mang nghĩa là công ty, company còn có nghĩa là mối quan hệ, bè bạn.
A. bị chia tách
B. thành lập một công ty kinh doanh mới
C. ở cùng với bạn bè
D. tận hưởng sự quan tâm của bố mẹ
Dịch nghĩa: Những đứa trẻ mà ở lại trường nhiều thời gian hơn ở nhà thường có xu hướng ở cùng với bạn bè với cùng mục tiêu và sở thích trong những năm tháng trưởng thành.
Chọn đáp án D
Câu ban đầu: “Không, không, mẹ phải ở lại với bọn con!” những đứa trẻ nói
Cấu trúc: - deny + V-ing: phủ nhận làm gì
- refuse + to V: từ chối làm gì
- agree + to V: đồng ý làm gì
- insist on + V-ing: khăng khăng đòi, nài nỉ làm gì
A, B, C sai nghĩa
D. Bọn trẻ khăng khăng đòi tôi ở lại với chúng