Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích: refuse to do something: từ chối làm việc gì
Tạm dịch: “Mình sẽ không trả cuốn sách bạn cho mình mượn cho đến chiều ngày mai,” Lucy nói.
A. Lucy bảo tôi trả lại cuốn sách mà cô ấy đã cho tôi mượn cho đến chiều hôm sau.
B. Lucy hứa sẽ trả lại cuốn sách mà tôi đã cho cô ấy mượn cho đến chiều hôm sau.
C. Lucy đề nghị trả lại cuốn sách mà tôi đã cho cô ấy mượn cho đến chiều hôm sau.
D. Lucy từ chối trả lại cuốn sách mà tôi đã cho cô ấy mượn cho đến chiều hôm sau.
Câu A, B, C sai về nghĩa.
Chọn D
Đáp án C
Dịch nghĩa: Tôi sẽ cho bạn mượn sách nhưng bạn phải hứa sẽ trả lại sách vào tuần tới.
= C. Nếu bạn hứa sẽ trả lại sách vào tuần tới, tôi sẽ cho bạn mượn nó.
Cấu trúc câu điều kiện loại 1 - câu điều kiện có thể xảy ra ở tương lai: If + S + V(s,es), S + Will/Can/shall…… + V-inf => Đáp án A và B sai.
Đáp án D. Nếu bạn hứa sẽ trả lại sách vào tuần tới, tôi sẽ không cho bạn mượn nó. sai về nghĩa.
Đáp án B.
Câu gốc là câu tường thuật, dùng cấu trúc People say that V1 (said) ở quá khứ đơn, V2 (would return) ở tương lai đơn.
Tạm dịch: Mọi người bảo là giám đốc sẽ trở về vào thứ 2 tuần sau.
Đáp án là B, dùng cấu trúc bị động. Cách chuyển đổi như sau: Chuyển S2 của vế thứ 2 (The manager) xuống làm chủ ngữ của câu bị động; chia động từ be cùng thì với thì của V1 trong câu gốc (was). Chuyển V2 thành dạng nguyên mẫu có to (to return)
Đáp án B.
Câu gốc là câu tường thuật, dùng cấu trúc People say that.
V1 (said) ở quá khứ đơn, V2 (would return) ở tương lai đơn.
Tạm dịch: Mọi người bảo là giám đốc sẽ trở về vào thứ 2 tuần sau.
Đáp án là B, dùng cấu trúc bị động. Các chuyển đổi như sau: Chuyền S2 của vế thứ 2 (The manager) xuống làm chủ ngữ của câu bị động; chia động từ be cùng thì với thì của V1 trong câu gốc (was). Chuyển V2 thành dạng nguyên mẫu có to (to return).
Đáp án B
Câu ban đầu: “Sarah hiếm khi đi xem hát”
- Once in a blue moon - Rarely: hiếm khi
E.g: My mother goes for a walk in the evening once in a blue moon
Đáp án C
Sarah không thích người hàng xóm mới, Peter cũng không thích người hàng xóm mới.
= D. Cả Sarah và Peter đều không thích người hàng xóm mới
Chú ý: Either…or…: 1 trong 2.
Both..and..: Cả 2 đều có .
Neither…nor…: Cả 2 đều không.
Đáp án A sai ngữ pháp do bản thân “Either…or…” đã mang tính phủ định rồi nên không cần “ don’t”, và dù đúng ngữ pháp thì cũng sai nghĩa.
Đáp án B sai ngữ pháp do “Both..and..” không dùng trong câu phủ định.
Đáp án D sai nghĩa: Sarah hoặc Peter không thích người hàng xóm mới.
Đáp án B
"Bạn sẽ làm gì với một danh sách dài như vậy, Dane?" Sarah hỏi
A. Sarah đã tò mò tại sao Dane có một danh sách dài các cuốn sách
B. Sarah hỏi Dane rằng anh ta sẽ làm gì với một danh sách dài các cuốn sách
C. Sarah không thể hiểu tại sao Dane lại mượn một danh sách dài như vậy
D. Sarah cảnh báo Dane không mượn một danh sách dài các cuốn sách
Đáp án B
Sarah hỏi : “ Bạn dự định làm gì với một danh sách dài nhữn quyển sách như thế này hả Dane?”
A. Sarah tò mò tại sao Dane có danh sách những quyển sách dài như vậy.
B. Sarah hỏi Dane cô ấy dự định làm gì với một danh sách dài những sách như vậy.
=> Tường thuật câu hỏi WH đổi ngôi ( you => she), lùi thì ( are => was) nhưng không đảo ngữ
C. Sarah không thể hiểu tại sao Dane lại đang mượn danh sách dài những sách như thế.
D. Sarah cảnh báo Dane không mượn một danh sách những sách như thế.
Tạm dịch: Sarah nói “Mình sẽ trả lại nó vào ngày mai”.
= D. Sarah hứa sẽ trả lại nó vào ngày hôm sau.
will + V = promise: hứa
tomorrow => the following day
Chọn D
Các phương án khác:
A. Sarah đề nghị cô ấy sẽ lại nó vào ngày hôm sau.
B. Sarah nói cô ấy sẽ trả lại nó vào ngày mai.
C. Sarah đồng ý sẽ quay trở lại vào ngày hôm sau.