Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án D.
Tạm dịch: Ngày nay, Amur leopard, một trong những loài mèo rừng có nguy cơ tuyệt chủng cao nhất thế giới, chỉ được tìm thấy ở lưu vực sông Amur của miền đông nước Nga, còn ở Trung Quốc và bán đảo Triều Tiên thì chúng đã bị tuyệt chủng.
- to be/ become/ go extinct: tuyệt chủng
A. die for: chết cho, hi sinh cho. Ex: to die for the country: hy sinh cho đất nước
B. die from: chết do nguyên nhân bên ngoài. Ex: die from wound: chết vì vết thương
C. die of: chết đột ngột thường do nguyên nhân bên trong; tắt phụt đi (ngọn đèn…). Ex: die of heart attack: chết bị đột quỵ tim
D. die out: tuyệt chủng
Do đó đáp án chính xác là D (đề bài yêu cầu tìm đáp án gần nghĩa)
MEMORIZE
extinct (adj) / ɪkˈstɪŋkt /
- Dùng với các danh từ: animal, bird, species, volcano
- extinction (n): sự tuyệt chủng
- be in danger of, be on the brink/verge/edge of, be threatened with, face + extinction: nguy cơ tuyệt chủng
Tạm dịch: Mãi cho đến sau khi tôi về đến nhà, tôi đã nhận ra rằng tôi vẫn chưa thiết lập hệ thống báo chống trộm trong văn phòng.
= C. Tôi đã không bật hệ thống cảnh báo trộm trước khi tôi rời văn phòng nhưng tôi chỉ nhận ra khi tôi đã về nhà.
Chọn C
Các phương án khác:
A. Thật may vì tôi đã nhận ra tôi chưa thiết lập hệ thống cảnh báo trộm ngay trước khi tôi rời văn phòng về nhà.
B. Trên đường về nhà, tôi bỗng nhiên nhận ra rằng tôi quên chưa thiết lập hệ thống cảnh báo trộm ở văn phòng.
D. Tôi ước rằng tôi đã nhận ra trước khi tôi về nhà rằng tôi vẫn chưa bật hệ thống cảnh báo trộm ở văn phòng, sau đó nó đã dễ dàng hơn để đến thiết lập hệ thống này. (sai thì: hadn’t turn => hadn’t turned)
Kiến thức: Cấu trúc câu, từ vựng
Giải thích:
Cấu trúc: It was not until + … + that + S + V.ed + …: Mãi cho đến….. thì…
Tạm dịch: Mãi đến sau khi về đến nhà, tôi mới nhận ra mình đã không đặt chuông báo trộm trong văn phòng.
A. May mắn thay, tôi đã nhận ra rằng tôi đã không đặt chuông báo trộm ngay trước khi tôi trở về nhà; nếu không, tôi đã phải quay lại văn phòng.
B. Trên đường về nhà, tôi chợt nhận ra mình đã quên bật chuông báo trộm trong văn phòng.
C. Tôi đã không bật chuông báo trộm trước khi rời văn phòng, nhưng tôi chỉ nhận ra điều này sau khi tôi về đến nhà.
D. Tôi ước trước khi về đến nhà tôi đã nhận ra rằng mình đã bật chuông báo trộm trong văn phòng, sau đó việc đi và đặt nó sẽ dễ dàng hơn.
Câu A, B, D sai về nghĩa.
Chọn C
Đáp án C
Tạm dịch: Mãi đến sau khi tôi về đến nhà tôi mới nhận ra rằng tôi đã không đặt báo động chống trộm trong văn phòng.
Các đáp án:
Trên đường về nhà, tôi đột nhiên nhận ra rằng tôi đã quên bật báo động chống trộm trong văn phòng.
May mắn thay, tôi nhận ra rằng tôi chưa đặt báo động chống trộm trước khi tôi về nhà; nếu không, tôi đã phải quay trở lại văn phòng.
Tôi đã không bật báo động chống trộm trước khi rời văn phòng, nhưng tôi chỉ nhận ra điều này sau khi tôi về đến nhà.
Tôi ước gì tôi đã nhận ra trước khi tôi về đến nhà rằng tôi đã không bật báo động chống trộm trong văn phòng, sau đó nó sẽ dễ dàng hơn để thiết lập nó.
=> đáp án : I didn’t turn the burglar alarm on before I left the office, but I only became aware of this after I'd arrived home
Đáp án C
Tạm dịch: Mãi đến sau khi tôi về đến nhà tôi mới nhận ra rằng tôi đã không đặt báo động chống trộm trong văn phòng.
A. Trên đường về nhà, tôi đột nhiên nhận ra rằng tôi đã quên bật báo động chống trộm trong văn phòng.
B. May mắn thay, tôi nhận ra rằng tôi chưa đặt báo động chống trộm trước khi tôi về nhà; nếu không, tôi đã phải quay trở lại văn phòng.
C. Tôi đã không bật báo động chống trộm trước khi rời văn phòng, nhưng tôi chỉ nhận ra điều này sau khi tôi về đến nhà.
D. Tôi ước gì tôi đã nhận ra trước khi tôi về đến nhà rằng tôi đã không bật báo động chống trộm trong văn phòng, sau đó nó sẽ dễ dàng hơn để thiết lập nó.
=> đáp án C
Kiến thức: Câu gián tiếp
Giải thích:
admit doing something: thừa nhận đã làm việc gì
refuse to do something: từ chối làm việc gì
intend to do something: dự định làm việc gì
deny doing something/ having done something: phủ nhận đã làm việc gì
Tạm dịch: “Không, điều đó không đúng. Tôi không hề trộm tiền!” Jean nói.
A. Jean thừa nhận ăn cắp tiền. B. Jean từ chối ăn cắp tiền.
C. Jean không có ý định ăn cắp tiền. D. Jean phủ nhận đã ăn cắp tiền.
Chọn D
Đáp án A
Chiếc xe quá đắt đến nỗi mà tôi không thể mua được (cấu trúc ‘so adj that +clause = such N that + clause: quá đến nỗi mà)
=A. Chiếc xe quá đắt đối với tôi để có thể mua (cấu trúc: ‘too adj for sbd/smt to V’: quá đối với ai đến nỗi không làm được)
Các đáp án còn lại không đúng:
B. Chiếu xe không rẻ đến nỗi tôi không thể mua
C. Chiếc xe rẻ so với tôi để có thể mua
D. sai cấu trúc , sửa ‘such’ => ‘so’
Kiến thức kiểm tra: Thành ngữ
a big cheese: chỉ một người quan trọng và có tầm ảnh hưởng trong một tổ chức
Tạm dịch: Ông Park Hang Seo, một huấn luyện viên người Hàn Quốc, được coi là một người có tầm ảnh hưởng đối với bóng đá Việt Nam.
Chọn B
Đáp án B
Tôi rất tiếc khi không đến Washington khi tôi ở Mỹ.
A. Tôi rất tiếc khi nói rằng tôi không thích đến thăm Washington khi tôi ở Mỹ.
B. Bây giờ tôi ước tôi đã đến Washington khi tôi ở Mỹ
C. Tôi không hối tiếc khi đến Washington khi tôi ở Mỹ
D. Tôi đã đến thăm Washington khi tôi ở Mỹ nhưng bây giờ tôi rất hối tiếc vì điều đó
Chọn C.
Đáp án C.
Dịch câu hỏi: Tôi thấy khó khăn để giao tiếp bằng tiếng Hàn.
A. Tôi không gặp khó khăn khi giao tiếp bằng tiếng Hàn.
B. Tôi không thích giao tiếp bằng tiếng Hàn.
C. Tôi không quen giao tiếp bằng tiếng Hàn.
D. Tôi thích giao tiếp bằng tiếng Hàn.
=> Đáp án C phù hợp nhất.