K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

7 tháng 4 2019

Đáp án B.

Dịch câu đề: Califonia thu hút nhiều người từ khắp các quốc gia khi vàng được tìm thấy ở đó vào năm 1848.

Đáp án B là chính xác: Được tìm thấy ở Califonia vào năm 1848, vàng thu hút nhiều người đến từ các quốc gia khác nhau.

Các đáp án còn lại sai về nghĩa.

11 tháng 10 2019

Đáp án B

Câu ban đầu: “California đã thu hút được con người từ nhiều nước khi vàng được tìm thấy vào năm 1848.”

Được tìm thấy vào năm 1848, vàng hấp dẫn những người ở California.

Được tìm thấy ở California vào năm 1848, vàng đã thu hút những người từ nhiều nước tới đó. Vàng ở California được tìm thấy vào năm 1848 sau khi nhiều người đến đây.

Khi con người được thu hút tới California, họ đã khám phá ra vàng vào năm 1848.

- A, C, D không đúng với nghĩa của câu ban đầu

16 tháng 9 2017

Chọn B

29 tháng 9 2019

Đáp án C

Không lâu sau khi vàng được phát hiện ở California thì hàng ngàn người dân lên đường tới các bờ biển phía tây của Bắc Mỹ.

A. Hàng ngàn người dân đã bắt đầu cuộc hành trình của họ tới bờ biển phía tây của Bắc Mỹ khi vàng đã được tìm thấy ở California.

B. Hàng ngàn người đã tiến về California trên bờ biển phía tây của Bắc Mỹ khi tin tức về phát hiện ra vàng có đến được với họ.

C. Các bờ biển phía tây của Bắc Mỹ đã trở thành điểm đến của hàng ngàn người dân lúc đó vàng được tìm thấy ở California.

D. Nó không phải là ngay sau khi thời gian là vàng đã được phát hiện ở California thì hàng ngàn người rời cho bờ biển phía tây của Bắc Mỹ.

Đáp án C thích hợp nhất 

6 tháng 8 2018

Cấu trúc: No sooner had + S + V(PP/V3) + than + clause (mệnh đề thường ở thì quá khứ đơn): vừa mới… thì đã…

Câu đã cho có nghĩa: Vàng vừa được tìm ra ở California thì hàng nghìn người bắt đầu lên đường đến bờ biển phía Tây của Bắc Mỹ.

Ta thấy đáp án B là gần ý nhất. (Bờ biển phía tây của Bắc Mỹ đã trở thành điểm đến của hàng ngàn người dân cùng lúc đó vàng đã được tìm thấy ở California.)

30 tháng 10 2017

Cấu trúc: No sooner had + S + V(PP/V3) + than + clause (mệnh đề thường ở thì quá khứ đơn): vừa mới… thì đã…

Câu đã cho có nghĩa: Vàng vừa được tìm ra ở California thì hàng nghìn người bắt đầu lên đường đến bờ biển phía Tây của Bắc Mỹ.

Ta thấy đáp án B là gần ý nhất. (Bờ biển phía tây của Bắc Mỹ đã trở thành điểm đến của hàng ngàn người dân cùng lúc đó vàng đã được tìm thấy ở California.)

8 tháng 10 2019

Chọn A.

Đáp án A.

prosper: thịnh vượng, phồn vinh 

A. decline: giảm, yếu hơn, suy tàn

B. assemble: tập hợp lại, thu thập

C. employ: thuê, mướn

D. thrive: thịnh vượng, phát đạt

22 tháng 9 2018

Đáp án C.
Cấu trúc bị động hai mệnh đề (bị động kép):
People think that + S+ V (quá khứ đơn) = S + to be + thought to have + PII
Dịch: Mọi người nghĩ rằng Alexander Fleming đã khám phá ra Penicillin vào nám 1928.
= C. Penicillin được cho là đã được Alexander Fleming phát hiện vào năm 1928.

4 tháng 3 2018

Đáp án A.

Tạm dịch: Nhiều thị trấn khai thác mỏ ở California đã phát đạt cho đến khi hết sạch vàng và những người tìm kiếm vàng chuyển sang các khu vực mới, để những thị trấn mới phát triển nhanh đó trở thành những thị trấn ma.

- prosper (v): phát triển thịnh vượng, làm ăn phát đạt.

Ex: Businesses across the State are prospering.

Phân tích đáp án:

  A. decline (v): giảm chất lượng, trở nên tồi tệ hơn.

Ex: Qualified staff are leaving and standards are declining: Nhân viên giỏi đang rời đi và chất lượng nhân lực đang giảm sút.

  B. assemble (v): tập hợp

Ex: A large crowd had assembled outside the American embassy: Một đám đông lớn tập hợp ngoài đại sứ quán Mỹ

  C. employ (v): thuê, tuyển dụng.

Ex: The factory employs over 2000 people.

  D. thrive = prosper

Ex: a business which managed to thrive during a recession.

Đáp án là A. decline >< prosper.

MEMORIZE

thrive (v): thịnh vượng, phát đạt

- thrive on sth: thịnh vượng nhờ cái gì

-thriving (n): sự phát đạt, thịnh vượng

- thriving industry: ngành công nghiệp phát đạt

8 tháng 9 2017

Đáp án A.

Tạm dịch: Nhiều thị trấn khai thác mỏ ở California đã phát đạt cho đến khi hết sạch vàng và những người tìm kiếm vàng chuyển sang các khu vực mới, để những thị trấn mới phát triền nhanh đó trở thành những thị trấn ma.

- prosper (v): phát triển thịnh vượng, làm ăn phát đạt.

Ex: Businesses across the state are prospering.

Phân tích đáp án:

A. decline (v): giảm chất lượng, trở nên tồi tệ hơn.

Ex: Qualified staff are leaving and standards are declining: Nhân viên giỏi đang rời đi và chất lượng nhân lực đang giảm sút.

B. assemble (v): tập hợp

Ex: A large crowd had assembled outside the American embassy – Một đám đông lớn tập hợp ngoài đại sứ quán Mỹ

C. employ (v): thuê, tuyển dụng.

Ex: The factory employs over 2000 people.

D. thrive = prosper

Ex: a business which managed to thrive during a recession.

Đáp án là A. decline >< prosper.