Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
B
Một vài loài cá sống ở nước ngọt. Số còn lại sống ở nước mặn.
A. Một vài loài cá sống ở nước ngọt vì số còn lại sống ở nước mặn.
B. Một vài loài cá sống ở nước ngọt và số còn lại sống ở nước mặn.
C. Một vài loài cá sống ở nước ngọt hoặc số còn lại sống ở nước mặn.
D. Một vài loài cá sống ở nước ngọt vì vậy số còn lại sống ở nước mặn.
=> Đáp án: B
Đáp án B
Kiến thức về liên từ
And: liên từ thêm, bổ sung một thứ vào thứ khác.
Dịch nghĩa: Một vài loại cá sống trong môi trường nước ngọt. Những loại khác sống trong môi trường nước mặn.
= B. Một vài loại cá sống trong môi trường nước ngọt, và các loại khác thì sống trong môi trường nước mặn.
A. Một vài loại cá sống trong môi trường nước ngọt, vì các loại khác thì sống trong môi trường nước mặn.
C. Một vài loại cá sống trong môi trường nước ngọt, hoặc các loại khác thì sống trong môi trường nước mặn.
D. Một vài loại cá sống trong môi trường nước ngọt, vì vậy các loại khác thì sống trong môi trường nước mặn.
Chọn đáp án B
Kiến thức về liên từ
And: liên từ thêm, bổ sung một thứ vào thứ khác.
Dịch nghĩa: Một vài loại cá sống trong môi trường nước ngọt. Những loại khác sống trong môi trường nước mặn.
= B. Một vài loại cá sống trong môi trường nước ngọt, và các loại khác thì sống trong môi trường nước mặn.
A. Một vài loại cá sống trong môi trường nước ngọt, vì các loại khác thì sống trong môi trường nước mặn.
C. Một vài loại cá sống trong môi trường nước ngọt, hoặc các loại khác thì sống trong môi trường nước mặn.
D. Một vài loại cá sống trong môi trường nước ngọt, vì vậy các loại khác thì sống trong môi trường nước mặn
Kiến thức: Giới từ
Giải thích:
of (prep): của within (prep): trong vòng
with (prep): với in (prep): trong
“in the sunlight”: dưới ánh mặt trời
Although neither salt nor fresh water has any color, the sea often looks blue (19)______ the sunlight.
Tạm dịch: Mặc dù cả nước mặn và nước ngọt đều không có màu gì, biển thường có màu xanh dưới ánh sáng mặt trời.
Chọn D
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
attraction (n): sự thu hút, sự lôi cuốn presence (n): sự hiện diện
advantage (n): lợi thế, ưu điểm influence (n): ảnh hưởng
If you have tasted the water from the sea, you will know that, unlike fresh water, seawater tastes salty. This is due to the (18)_____ of sodium chloride which comes from the land.
Tạm dịch: Nếu bạn đã nếm nước từ biển, bạn sẽ biết rằng, không giống như nước ngọt, nước biển có vị mặn. Điều này là do sự hiện diện của natri clorua đến từ đất.
Chọn B
Kiến thức: Liên từ
Giải thích:
Therefore: do đó Hence: do đó, cũng vì lý do đó
Consequently: do đó, bởi thế However: tuy nhiên
Some colors disappear quickly in the sea but blue light bounces back or is reflected, to the surface. This makes the sea look blue. (20)______ , a stormy sky will make the sea look grey.
Tạm dịch: Một số màu biến mất nhanh chóng trên biển nhưng ánh sáng xanh bị dội ngược lại hoặc bị phản xạ, lên bề mặt. Điều này làm cho biển trông xanh. Cũng bởi lý do này, một bầu trời giông bão sẽ làm cho biển trông xám xịt.
Chọn B
Dịch bài đọc:
Nước có tầm quan trọng sống còn đối với mọi sinh vật. Không có nó, tất cả các sinh vật sống chắc chắn sẽ chết. Chúng ta cũng sử dụng một lượng nước lớn hàng ngày trong nhà, trong các nhà máy và trong các nhà máy điện. Hầu hết nước này là nước ngọt và nó đến với chúng ta từ các hồ chứa, sông hồ.
Bề mặt Trái đất được bao phủ bởi những vùng nước rộng lớn mà chúng ta gọi là đại dương và biển. Nếu bạn đã nếm nước từ biển, bạn sẽ biết rằng, không giống như nước ngọt, nước biển có vị mặn. Điều này là do sự hiện diện của natri clorua đến từ đất. Sông mang nó ra biển.
Mặc dù cả nước mặn và nước ngọt đều không có màu gì, biển thường có màu xanh dưới ánh sáng mặt trời. Lý do là ánh sáng mặt trời được tạo thành từ nhiều màu sắc. Một số màu biến mất nhanh chóng trên biển nhưng ánh sáng xanh bị dội ngược lại hoặc bị phản xạ, lên bề mặt. Điều này làm cho biển trông xanh. Cũng bởi lý do này, một bầu trời giông bão sẽ làm cho biển trông xám xịt.
Kiến thức: Từ vựng, cụm từ
Giải thích:
“water” là danh từ không đếm được, cho nên ta dùng cụm “a great amount of”
We also use a great (16)______ of water daily in our homes, in factories, and in power stations. Most of this water is fresh water and it comes to us from reservoirs, rivers and lakes.
Tạm dịch: Chúng ta cũng sử dụng một lượng nước lớn hàng ngày trong nhà, trong các nhà máy và trong các nhà máy điện. Hầu hết nước này là nước ngọt và nó đến với chúng ta từ các hồ chứa, sông hồ.
Chọn D
Đáp án B
Kiến thức về liên từ
Đề bài: Một vài loài cá sống ở vùng nước ngọt. Các loài còn lại sống ở vùng nước mặn.
A. Một vài loài cá sống ở vùng nước ngọt, cho các loài khác sống vùng nước mặn.
B. Một vài loài cá sống ở vùng nước ngọt và các loài còn lại sống vùng nước mặn.
C. Một vài loài cá sống ở vùng nước ngọt, hoặc các loài khác sống vùng nước mặn.
D. Một vài loài cá sống ở vùng nước ngọt, vì thế các loài khác sống vùng nước mặn.