K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

8 tháng 4 2018

Chọn B

Dịch câu gốc: Anh quyết định không đi học đại học và đi làm trong một nhà hàng.

B. Anh ấy đã đi làm trong một nhà hàng thay vì đi học đại học.

Các câu còn lại sai về nghĩa:

A. Mặc dù đi học đại học, anh đã đi làm trong một nhà hàng.

C. Thay vì làm việc trong một nhà hàng, anh ấy đã đi học đại học.

D. Anh quyết định đi làm ở một nhà hàng vì anh thích nó

10 tháng 3 2017

Đáp án B

Anh quyết định không đi học đại học và đi làm trong một nhà hàng.

A. Mặc dù đi học đại học, anh đã đi làm trong một nhà hàng.

B. Anh ấy đã đi làm trong một nhà hàng thay vì đi học đại học.

C. Thay vì làm việc trong một nhà hàng, anh ấy đã đi học đại học.

D. Anh quyết định đi làm ở một nhà hàng vì anh thích nó.

8 tháng 7 2018

B

Anh ta quyết định không đi học đại học và đi làm trong một nhà hàng

A.   Mặc dù đi học đại học, anh ta đã đi làm trong một nhà hàng

B.   Anh ấy đã đi làm trong một nhà hàng thay vì đi học đại học

C.   Thay vì làm việc trong một nhà hàng, anh ấy đã đi học đại học

D.   Anh ấy quyết đinh đi làm ở nhà hàng vì anh ấy thích nó.

Đáp án B

12 tháng 12 2018

Đáp án B.

Tạm dịch: Anh ấy đã quyết định không học đại học và đi làm ở một nhà hàng.

Despite of going to university he went to work in a restaurant: Bất chấp rằng đang học đại học, anh ấy đi làm ở một nhà hàng: Sai nghĩa với câu gốc là anh ấy không đi học đại học.

He went to work in a restaurant instead of going to university: Anh ấy đi làm ở một nhà hàng thay vì đi học đại học

   C. Instead of going to university, he went to work in a restaurant: Thay vì đi học đại học, anh ấy đi làm ở một nhà hàng

  D. He decided to go to work in a restaurant because he liked it: Anh y quyết định đi làm ở một nhà hàng vì anh ấy thích thế: Sai

Chọn đáp án B instead of hay được dùng ở giữa câu thay vì đứng đầu câu như ở câu C.

21 tháng 6 2017

Đáp án C.

Câu đề dùng However để chỉ sự tương phản nên chọn C là phù hợp. Dùng cách nói nhượng bộ với liên từ Although để nối hai câu.

Các ý còn lại truyền đạt sai nghĩa câu gốc.

  A. Mike chọn làm việc cho các chương trình tình nguyện ở Châu Phi bởi vì anh đã tốt nghiệp trường ĐH Melbourne với tấm bằng giỏi.

  B. Nếu Mike đã tốt nghiệp trường ĐH Melbourne với tẩm bằng giỏi, anh sẽ làm việc cho các chương trình tình nguyện ở Châu Phi.

  D. Việc Mike đã tốt nghiệp trường ĐHMelbourne với tấm bằng giỏi đã giúp anh rất nhiều với công việc tình nguyện ở Châu Phi.

FOR REVIEW

Mệnh đ chỉ sự tương phản/ nhượng bộ:

Although/ Though/ Even though/ Much as + S1 + V1, S2 + V2: Mặc dù

= However + Adj/ Adv + S1 + V1, S2 + V2 = No matter how + Adj/ Adv + Si + Vi, S2 + V2 + S1 + V1,

S2 + V2

= It doesn’t/ didn’t matter how + Adj/ Adv + S1 + V1, S2 + V2

27 tháng 12 2019

Đáp án C.

Câu đề dùng However để chỉ sự tương phản nên chọn C là phù hợp. Dùng cách nói nhượng bộ với liên từ Although để nối hai câu.

Các ý còn lại truyền đạt sai nghĩa câu gốc.

A. Mike chọn làm việc cho các chương trình tình tuyện ở Châu Phi bởi vì anh đã tốt nghiệp trường ĐH Melbourne với tấm bằng giỏi.

B. Nếu Mike đã tốt nghiệp trường ĐH Melbourne với tấm bằng giỏi, anh sẽ làm việc cho các chương trình tình nguyện ở Châu Phi.

D. Việc Mike đã tốt nghiệp trường ĐH Melbourne với tấm bằng giỏi đã giúp anh rất nhiều với công việc tình nguyện ở Châu Phi.

8 tháng 10 2018

Tạm dịch: Tom được khuyến khích bởi sự thành công của tôi. Anh ấy đã quyết định không bỏ việc.

= A. Được khuyến khích bởi sự thành công của tôi, Tom quyết định không bỏ việc.

Rút gọn mệnh đề chỉ nguyên nhân:

Dạng đầy đủ: Because he was encouraged by my success

Dạng rút gọn (câu bị động): Encouraged by my success

=> Loại B, C

Phương án D: That + mệnh đề => mệnh đề danh từ => câu vẫn thiếu động từ => loại

Chọn A

1 tháng 4 2018

Đáp án C.

Dịch câu đề: Anh y trượt đại học hai năm liên tiếp. Cuối cùng anh đã vào được Trường Đại học FPT Arena.

Đáp án là C: Không được nhận vào đại học trong hai năm liên tiếp, cuối cùng anh đã vào được Trường Đại học FPT Arena.

Các đáp án A, B, D sai nghĩa.

- consecutive /kən’sekjətɪv/ (adj) = successive: liên tục, liên tiếp

Ex: She was absent for nine consecutive days.

Cấu trúc: Rút gọn 2 mệnh đề có cùng chủ ngữ:

- V-ing đứng đầu nếu chủ thể có thể tự thực hiện được hành động.

Ex: Coming back to Vietnam, she was very excited.

- V-ed đứng đầu nếu chủ thể không tự thực hiện được hành động.

Ex: Known as the founder of that company, she is also helpful to others.

24 tháng 1 2018

Đáp án C

Câu đề bài – Tôi không chắc, nhưng có lẽ anh ấy đã tới London. (TH ở quá khứ)

Đáp án C – Ta có: MIGHT HAVE Ved/3: Diễn đạt một khả năng có thể ở quá khứ song người nói không dám chắc.

Các đáp án khác đều k chính xác

A – Anh ấy có thể đi London

B – Anh ấy chắc hẳn là đã tới London – MUST HAVE Ved/3 – Chắc hẳn là đã như thế nào trong quá khứ (suy đoán có logic)

D – Anh ấy có thể đến London.

9 tháng 11 2018

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

as a result of something: do, bởi vì cái gì

as a result, S + V + …: do đó

because + S + V: bởi vì

Rút gọn mệnh đề: Khi hai mệnh đề cùng chủ ngữ, ta có thể lược bỏ một chủ ngữ, đồng thời chuyển động từ thành V.ing nếu chủ động hoặc V.p.p nếu bị động.

=> Câu B sai khi rút gọn hai mệnh đề không cùng một chủ ngữ.

Tạm dịch: Thành tích học tập của anh ấy ở trường trung học rất kém. Anh ấy đã thất bại khi nộp đơn vào trường đại học danh tiếng đó.

   A. Thành tích học tập của anh ấy ở trường trung học rất kém do anh ấy không nộp đơn vào trường đại học danh tiếng đó.

   C. Thành tích học tập của anh ấy ở trường trung học rất kém vì anh ấy đã nộp đơn vào trường đại học danh tiếng đó.

   D. Thành tích học tập của anh ấy ở trường trung học rất kém; kết quả là anh thất bại khi nộp đơn vào trường đại học danh tiếng đó.

Câu A, C sai về nghĩa.

Chọn D