Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án A
"Hoàn thành công việc của bạn. Và sau đó bạn có thể về nhà.”
A. "Bạn không thể về nhà cho đến khi bạn hoàn thành công việc của mình."
B. "Bạn hoàn thành công việc của bạn để về nhà càng sớm càng tốt."
C. "Khi bạn về nhà, hoàn thành công việc của bạn sau đó."
D. "Bởi vì bạn đã hoàn thành công việc của bạn, bạn có thể về nhà."
Đáp án A
“Làm xong công việc đi. Và sau đó bạn có thể về nhà.”
A. Bạn không thể về nhà cho đến khi làm xong công việc
B. Bạn làm xong công việc để về nhà sớm nhất có thể.
C. Khi bạn về nhà, làm công việc sau cũng được.
D. Bởi vi bạn đã xong việc nên có thể về nhà.
Đáp án A
“ Làm xong công việc đi. Và sau đó bạn có thể về nhà.”
A. Bạn không thể về nhà cho đến khi làm xong công việc
B. Bạn làm xong công việc để về nhà sớm nhất có thể.
C. Khi bạn về nhà, làm công việc sau cũng được.
D. Bởi vì bạn đã xong việc nên có thể về.
Kiến thức: Liên từ
Tạm dịch:
Bạn phải hoàn thành công việc này. Dù bạn không muốn làm điều đó.
A. Mặc dù bạn phải hoàn thành công việc này, bạn nên muốn làm nó.
B. Khi bạn không cảm thấy thích làm công việc này, bạn phải hoàn thành nó.
C. Bạn phải hoàn thành công việc này, dù bạn không thích làm việc đó đến đâu đi nữa.
D. Trừ khi bạn muốn làm điều đó, bạn không phải hoàn thành công việc này.
Chọn C
Chọn đáp án A
Giải thích:
A. miễn là
B. Theo như ...
C. ngay sau khi
D. cũng như
Dịch nghĩa: Bạn có thể đi đến bữa tiệc tối nay, miễn là bạn tỉnh táo lúc trở về nhà
Đáp án B
Giải thích: Giữa hai câu có mối quan hệ nguyên nhân – kết quả.
Dịch nghĩa: Tôi đã không biết rằng bạn đang ở nhà. Tôi đã không đến thăm bạn.
Phương án B. If I had known that you were at home, I would have visited you sử dụng cấu trúc câu điều kiện loại 3 để diễn tả điều kiện và kết quả không thể xảy ra trong quá khứ.
Dịch nghĩa: Nếu tôi đã biết rằng bạn đang ở nhà, tôi sẽ đến thăm bạn.
Đây là phương án có nghĩa của câu sát với nghĩa câu gốc nhất.
A. If I knew that you were at home, I would visit you = Nếu tôi đã biết rằng bạn đang ở nhà, tôi sẽ đến thăm bạn.
Đây là cấu trúc câu điều kiện loại 2 diễn tả điều kiện và kết quả không thể xảy ra trong hiện tại.
C. If I knew that you had been at home, I would have visited you = Nếu tôi đã biết rằng bạn đã đang ở nhà, tôi sẽ đến thăm bạn. Hành động ở nhà không cần phải lùi về thì quá khứ hoàn thành.
D. If I would know that you were at home, I visited you = Nếu tôi sẽ biết bạn đang ở nhà, tôi đã thăm bạn.
Câu sai cấu trúc mệnh đề quan hệ.
Đáp án C.
Tạm dịch: Bạn không cố gắng. Bạn sẽ trượt kỳ thi.
A. Unless you don’t try to work hard, you will fail in the exam: (Sai cấu trúc vế đầu)
B. Unless you try to work hard, you won’t fail in the exam: bạn sẽ không trượt kỳ thi trừ khi bạn cố gắng (Sai vì nghĩa không hợp lý)
C. Unless you try to work hard, you will fail in the exam: bạn sẽ trượt kỳ thi trừ khi bạn cố gắng
D. Unless do you try to work hard, you will fail in the exam: (Sai cấu trúc vế đầu)
Cấu trúc Unless thì bằng If... not (Nếu không). Các em cố nhớ mẹo này để làm dạng bài unless.
Kiến thức: Câu điều kiện loại 1
Giải thích:
Câu điều kiện loại 1 diễn tả giả định có thật ở hiện tại hoặc tương lai.
Cấu trúc: If + S + V(s,es), S + will + V
Unless (trừ khi) = If … not (“Unless” mang nghĩa phủ định, nên mệnh đề ngay sau “unless” phải ở dạng khẳng định).
If you don’t try to work hard, you will fail in the exam. = Unless you try to work hard, you will fail in the exam.
Tạm dịch: Trừ khi bạn cố gắng học hành chăm chỉ, bạn sẽ trượt kỳ thi này.
Chọn C
Đáp án C
Dịch: Cậu không cố gắng chăm chỉ. Cậu sẽ trượt kì kiểm tra.
C. Nếu cậu không cố gắng chăm chỉ, cậu sẽ trượt kì kiểm tra.
Cấu trúc câu điều kiện loại 1: If S V(s/es), S will V . (Unless = If not: Trừ phi, nếu không).
Diễn tả điều kiện có thể xảy ra ở hiện tại và tương lai.
Các đáp án còn lại:
A sai nghĩa – Nếu cậu không cố gắng chăm chỉ, cậu sẽ không trượt kì kiểm tra.
B sai cấu trúc câu điều kiện.
D sai nghĩa – Trừ khi cậu không cố gắng chăm chỉ, cậu sẽ trượt kì kiểm tra.
Đáp án A
"Hoàn thành công việc của bạn. Và sau đó bạn có thể về nhà.”
A. "Bạn không thể về nhà cho đến khi bạn hoàn thành công việc của mình."
B. "Bạn hoàn thành công việc của bạn để về nhà càng sớm càng tốt."
C. "Khi bạn về nhà, hoàn thành công việc của bạn sau đó."
D. "Bởi vì bạn đã hoàn thành công việc của bạn, bạn có thể về nhà."