Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án A
Mặc dù anh ấy có khả năng hoàn thành công việc, anh ấy vẫn không thể có được vị trí đó
A. Vị trí đó không thể đưa cho anh ấy mặc dù anh ấy có khả năng hoàn thành công việc
B. Anh ấy chẳng thể có được công việc cũng như vị trí
C. Bởi vì anh ấy không làm được công việc nên anh ấy không thể vào được vị trí đó
D. Anh ấy có được vị trí đó mặc dù anh không thể làm được việc
Chọn A
Mặc dù anh ấy có khả năng hoàn thành công việc, anh ấy vẫn không thể có được vị trí đó
A. Vị trí đó không thể đưa cho anh ấy mặc dù anh ấy có khả năng hoàn thành công việc
B. Anh ấy chẳng thể có được công việc cũng như vị trí
C. Bởi vì anh ấy không làm được công việc nên anh ấy không thể vào được vị trí đó
Anh ấy có được vị trí đó mặc dù anh không thể làm được việc
Đáp án B
Giải thích:
- Đáp án B: Anh ấy không thể nói tiếng Pháp, nên anh ấy không được nhận công việc ở đó.
- câu gốc là câu điều kiện loại II, diễn tả việc trái ngược, không có thật ở với hiện tại => A sai
- C sai nghĩa (Anh ấy không thể nói tiếng Pháp vì aanh ấy sẽ không được nhận việc ở đó).
- D sai nghĩa (Anh ấy ước anh ấy có thể nói tiếng Pháp và làm việc ở đó) và lệch thì (wishes - worked)
Dịch nghĩa: Nếu anh ấy có thể nói tiếng Pháp, anh ấy có thể nhận được công việc ở đây
Đáp Án B
- Đáp án B: Anh ấy không thể nói tiếng Pháp, nên anh ấy không được nhận công việc ở đó.
- câu gốc là câu điều kiện loại II, diễn tả việc trái ngược, không có thật ở với hiện tại => A sai
- C sai nghĩa (Anh ấy không thể nói tiếng Pháp vì aanh ấy sẽ không được nhận việc ở đó).
- D sai nghĩa (Anh ấy ước anh ấy có thể nói tiếng Pháp và làm việc ở đó) và lệch thì (wishes - worked)
Dịch câu: Nếu anh ấy có thể nói tiếng Pháp, anh ấy có thể nhận được công việc ở đây.
Chọn đáp án D
“Anh ấy không đeo dây an toàn. Anh ấy đã bị thương.”
Đây là sự việc đã xảy ra trong quá khứ nên ta dùng câu điều kiện loại 3 để diễn tả sự việc trái ngược với thực tế ở quá khứ.
Cấu trúc: If + S + had + Vpp..., S + would/ could + have + Vpp... (câu điều kiện loại 3)
A, B sai nghĩa; C sai cấu trúc câu điều kiện
Dịch: Nếu anh ấy đã đeo dây an toàn thì anh ấy đã không bị thương.
Chọn đáp án A
He fulfilled his dream of travelling the world. He decided to get a job and settle down: Anh ấy đã hoàn thành ước mơ du lịch vòng quanh thế giới. Anh ấy quyết định tìm một công việc và ổn định (cuộc sống)
A. Having fulfilled his dream of travelling the world, he decided to get a job and settle down
B. Although he had fulfilled his dream of travelling the world, he decided not to get a job and settle down
C. If he had fulfilled his dream of travelling the world, he would have decided to get a job and settle down
D. As he decided to get a job and settle down, he didn’t fulfil his dream of travelling the world.
Ta thấy ngụ ý của câu gốc là sau khi hoàn thành ước mơ đi du lịch khắp thế giới thì anh ấy muốn tìm việc và ổn định cuộc sống. Vậy nên phương án A là phù hợp nhất. Ta chọn đáp án đúng là A.
Kiến thức cần nhớ |
Having fulfilled his dream of travelling the world, he decided to get a job and settle down = He who had fulfilled his dream of travelling the world decided to get a job and settle down. Mệnh đề bổ ngữ được đưa lên đầu câu để nhấn mạnh việc nó xảy ra trước sự việc trong mệnh đề chính |
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
as a result of something: do, bởi vì cái gì
as a result, S + V + …: do đó
because + S + V: bởi vì
Rút gọn mệnh đề: Khi hai mệnh đề cùng chủ ngữ, ta có thể lược bỏ một chủ ngữ, đồng thời chuyển động từ thành V.ing nếu chủ động hoặc V.p.p nếu bị động.
=> Câu B sai khi rút gọn hai mệnh đề không cùng một chủ ngữ.
Tạm dịch: Thành tích học tập của anh ấy ở trường trung học rất kém. Anh ấy đã thất bại khi nộp đơn vào trường đại học danh tiếng đó.
A. Thành tích học tập của anh ấy ở trường trung học rất kém do anh ấy không nộp đơn vào trường đại học danh tiếng đó.
C. Thành tích học tập của anh ấy ở trường trung học rất kém vì anh ấy đã nộp đơn vào trường đại học danh tiếng đó.
D. Thành tích học tập của anh ấy ở trường trung học rất kém; kết quả là anh thất bại khi nộp đơn vào trường đại học danh tiếng đó.
Câu A, C sai về nghĩa.
Chọn D
Đáp án A
He was suspected of having stolen credit cards. The police have investigated him for days. Anh ta bị tình nghi ăn trộm thẻ tín dụng. Cảnh sát đã điều tra anh ấy trong nhiều ngày.
= Suspected of having stolen credit cards, he has been investigated for days
Bị tình nghi ăn trộm thẻ tín dụng, anh ta đã bị điều tra trong nhiều ngày
Ở đây chủ ngữ là he đang được chia ở bị động (was suspected) nên khi viết lại câu, dùng suspected ở đầu câu để giữ nguyên dạng bị động
Đáp án là A.
manage: cố gắng xoay sở = cope: đương đầu
Các từ còn lại: succeed: thành công; administer: thi hành; acquire: đạt được, kiếm được
A
Mặc dù anh ấy có khả năng hoàn thành công việc, anh ấy vẫn không thể có được vị trí đó
A. Vị trí đó không thể đưa cho anh ấy mặc dù anh ấy có năng lực hoàn thành công việc.
B. Anh ấy chẳng thể có được công việc cũng như vị trí( sai về nghĩa)
C. Bởi vì anh ấy không làm được công việc nên anh ấy không thể vào được vị trí đó( sai về nghĩa)
D. Anh ấy có được vị trí đó mặc dù anh không thể làm được việc( sai về nghĩa)
Đáp án A