Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
1. We (wait) for her for 30 minutes.
=>We have been waiting for her for 30 minutes
2. She (go) out since 5 a.m.
=>She has been going out since 5 a.m
3. They (not eat) anything all the morning.
=>They haven't been eating anything all the morning
4. The street is full of water because it (rain) for 3 hours.
=>The street is full of water because it has been raining for 3 hours
5. She looks very exhausted because she (work) all night.
=>She looks very exhausted because she has working all night
6. I (read) this book since last night.
=>I have been reading this book since last night
7. She (chat) with her friend all the day.
=>She has been chating with her friend all the day
8. He (talk) on the phone for hours.
=>He has been talking on the phone for hours
9. She (cycle) for 2 hours and she is very tired now.
=>She has been cycling for 2 hours and she is very tired now
GOOD LUCK!!!!!!!!!!
Đáp án C.
Tạm dịch: Café không mạnh. Nó không làm chúng tôi tỉnh táo.
Ta thấy đáp án chính xác là C. Cà phê không đủ mạnh để làm chúng tôi tỉnh táo.
- enough: đủ.
Ex: He is not strong enough to lift the weight: Anh ấy không đủ khỏe để nâng cái tạ lên.
Các đáp án còn lại sai về nghĩa.
Đáp án D
Câu gốc: “tôi đề nghị rằng chúng ta nên tránh việc kể các câu chuyện đáng sợ khi Janet ở quanh. Cô ấy thì hơi không ổn định và có thể bị kích động
A. Janet có vấn đề với việc kiểm soát tình cảm của cô ấy, đặc biệt là khi cô ấy được kể các câu chuyện đáng sợ -> không sát nghĩa với câu gốc
B. Bởi vì Janet hơi không cân bằng được, nên cách duy nhất để làm cô ấy cười là bằng cách kể chuyện, nhưng chúng ta nên tránh những câu chuyện đáng sợ vì chúng có thể làm cô ấy hoảng sợ -> không sát nghĩa với câu gốc
C. Không có gì thú vị khi kể các câu chuyện đáng sợ cho janet, người mà không ổn định về thần kinh, vì cô ấy chỉ cưới thay vì cảm thấy sợ -> không sát nghĩa với câu gốc
D. Janet hơi không cân bằng được thần kinh và có thể dễ bị mất kiểm soát, vì vậy chúng ta không nên kể những câu chuyện đáng sợ khi có mặt cô ấy -> sát nghĩa với câu gốc
Đáp án D
Kiến thức về đảo ngữ
Đề bài: Chúng tôi không thể giải quyết được vấn đề cho tới khi giáo viên của chúng tôi tới.
= D. Mãi cho tới khi giáo viên của chúng tôi tới thì chúng tôi mới giải quyết được vấn đề này.
Cấu trúc đảo ngữ với "Not until":
Not until + time/time Clause + did + S + V (mãi cho tới khi…thì mới...)
Các đáp án còn lại:
A. Khi giáo viên của chúng tôi tới, chúng tôi đã giải quyết được vấn đề này.
B. Cho tới khi giáo viên của chúng tôi tới, chúng tôi đã có thể giải quyết được vấn đề này.
C. Mãi cho tới khi chúng tôi giải quyết được vấn đề này thì giáo viên của chúng tôi mới tới.
Câu 2: Will you please speak louder? I _________hear you.
A. mustn't B. needn't C. can't D. shouldn't
Câu 3: Candidates _________ bring books into the examination room.
A. shouldn't B. won't C. mustn't D. needn't
Câu 4: Taking soup is easy and fast; just put it in your mouth and_________
A. digest B. taste C. swallow D. chew
Choose the underlined part that needs correcting in each of the following sentences, from 5 to 9
Câu 5: The new school (A) will be open (B) soon by (C) the local government (D)
Câu 6: All the homework (A) must been (B) done (C) before we go to (D) school.
Câu 7: The plants (A) should (B) be (C) water (D) every day.
Câu 8: Be careful (A) of that dog! (B) It need (C) bite (D) you.
Câu 9: Peter is driving (A) fast (B) , he can (C) be in (D) a hurry.
Câu 10: Mai: Do you have any plan for the weekend?
Lan: I haven't decided yet. I _________ go to the countryside to visit my grandparents.
A. will B. may C. can D. must
Câu 11: _________ is the natural environment in which a plan or an animal lives.
A. habitant B. habit C. inhabitant D. Habitat
Choose the word whose underlined part is pronounced differently from the rest in each group, from 12 to 14
Câu 12: A. faced B. mended C. waited D. invited
Câu 13: A. resort B. visit C. forest D. reason
Câu 14: A. natural B. nation C. nature D. native
Câu 15: It's a serious problem. I don't know how it _________
A. can solve B. can be solved C. could be solved D. could solve
Câu 16: Different conservation efforts have been made in order to save _________ species
A. endanger B. endangered C. danger D. dangerous
Câu 17: We ______ drive fast; we have plenty of time.
A. needn't B. mustn't C. must D. need
Câu 18: Endangered species are plant and animal species which are in danger of _________
A. exist B. extinction C. extinct D. existence
Câu 19: Leave early so that you ______ miss the bus.
A. shouldn't B. didn't C. won't D. mustn't
Câu 20: If I didn't do my job properly, I _________
A. will sack B. would be sacked C. would sack D. will be sacked
ĐÁP ÁN B
Kiến thức về câu điều kiện
Đề bài: Chúng tôi đã bị lạc vì chúng tôi quên mang một tấm bản đồ theo.
A. Nếu chúng tôi không quên mang bản đồ theo, chúng tôi đã bị lạc.
B. Nếu chúng tôi đã nhớ mang một tấm bản đồ theo, chúng tôi sẽ không bị lạc.
C. Nếu chúng tôi không quên mang bản đồ theo, chúng tôi đã bị lạc.
D. Nếu chúng tôi nhớ mang theo một bản đồ, thì chúng tôi đã bị lạc.
Đáp án C
Kiến thức câu điều kiện
Đề bài: Cô đã giúp chúng tôi rất nhiều trong dự án của chúng tôi. Chúng tôi không thể tiếp tục nếu không có cô ấy.
A. Trừ khi chúng tôi có đóng góp của cô ấy, chúng tôi có thể tiếp tục dự án.
(= Nếu chúng tôi không có đóng góp của cô ấy, chúng tôi có thể tiếp tục dự án.)
B. Nếu không có đóng góp của cô ấy, chúng tôi đã có thể tiếp tục dự án.
C. Nếu cô ấy không đóng góp tích cực, chúng tôi đã không thể tiếp tục dự án.
D. Miễn là sự đóng góp của cô ấy không đến, chúng tôi không thể tiếp tục dự án.