Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án B
Kiến thức: Viết lại câu, thì trong tiếng anh
Giải thích:
Ta dùng thì tương lai hoàn thành để diễn tả một việc sẽ xảy ra trước một hành động/một thời điểm trong tương lai
Tạm dịch:
Tôi bắt đầu đào tạo để trở thành một kế toán sáu tháng trước. Tôi đã có thêm nhiều tháng để ôn, và sau đó tôi phải thi.
=> Trước khi tôi làm bài thi, tôi sẽ đã được đào tạo làm kế toán trong một năm.
Đáp án C
Kiến thức về từ vựng
A. carter (v): cung cấp thực phẩm và đồ uống cho một sự kiện
B. give (v): cho, tặng
C. entitle somebody to something: trao ai quyền làm gi
D. supply (v): cung cấp
Đáp án D
Kiến thức về liên từ
A. In contrast: Ngược lại B. However: Tuy nhiên
C. Moreover: Hơn thế nữa D. On the whole: Nhìn chung
Tam dịch:
"They made working there fun even when we had to deal with customers who got on our nerves. (27)______, working there was a great experience which I will never forget” (Họ khiến cho công việc vui vẻ hơn ngay cả khi chúng tôi phải đối phó với những khách hàng khó tính. Nhìn chung, làm việc ở đấy cho tôi một kinh nghiệm tuyệt vời mà tôi sẽ không bao giờ quên.)
Dịch bài:
Công việc đầu tiên của tôi là trợ lý bán hàng tại một cửa hàng bách hóa lớn. Tôi muốn làm việc bán thời gian, bởi vì tôi vẫn đang học ở trường đại học và tôi chỉ có thể làm việc một vài buổi tối một tuần.
Tôi đã xem qua quảng cáo trên từ báo địa phương. Tôi nhớ cuộc phỏng vấn giống như vừa mới xảy ra ngày hôm qua. Anh giám đốc nhân sự ngồi phía sau một chiếc bàn lớn. Anh ấy hỏi tôi nhiều câu hỏi làm tôi ngạc nhién bởi vì tất cả những gi tôi muốn là làm công việc bán hàng. Một giờ sau, tôi được thông báo rằng tôi đã được nhận và đã được giao một hợp đồng để ký kết. Tôi đã được đào tạo mười ngày trước khi tôi đảm nhiệm chức vụ của mình. Ngoài ra, với tư cách là nhân viên, tôi được hưởng một số quyền lợi, kể cả giảm giá.
Khi tôi bắt đầu làm việc, tôi chịu trách nhiệm về phần đồ chơi. Tôi thực sự rất thích nó ở đó và tôi thích thử các đồ chơi khác nhau. Tôi cũng ngạc nhiên về sự thân thiện của các đồng nghiệp. Họ khiến cho công việc vui vẻ hơn ngay cả khi chúng tôi phải đối phó với những khách hàng khó tính. Nhìn chung, làm việc ở đấy cho tôi một kinh nghiệm tuyệt vời mà tôi sẽ không bao giờ quên.
Đáp án D
CHỦ ĐỀ về JOBS
Kiến thức về từ loại
A. personal (adj): cá nhân
B. personable (adj): duyên dáng
C. personage (n): người quan trọng, nổi tiếng
D. personnel (n): bộ phận nhân sự
personnel manager: giám đốc nhân sự
Dựa vào “ wouldn’t be” => vế còn lại là vế điều kiện => loại đáp án C và D
Dựa vào nghĩa của câu=> loại đáp án A
Đáp án: A
Tạm dịch: Nếu tôi lấy lời khuyên của cha mẹ tôi, bây giờ tôi sẽ không phải là một giáo viên.
Đáp án B.
Keywords: inferred, paragraph 4, maturity, positive plus.
Clue: “...when you’re older, you get less frustrated. Experience has told you that, if you’re calm and simply do something carefully again and again, eventually you’ll get the hang of it”: khi bạn già, bạn sẽ ít nản chí. Kinh nghiệm cho thấy nếu bạn bình tĩnh và làm lại một cách cẩn thận hết lần này đến lần khác, dần dần bạn sẽ thành công.
Đáp án đúng là B. have become more patient than younger learners: Những người trưởng thành có kiên nhẫn hơn những người trẻ tuổi.
Các đáp án còn lại là sai:
A. pay more attention to detail than younger learners: chú ý nhiều hơn đến chi tiết so với người học trẻ tuổi hơn.
C. are less worried about learning than younger learners: ít lo lắng về việc học hơn những người học trẻ.
D. are able to organize themselves better than younger learners: có thể sắp xếp cho bản thân tốt hơn so với người học trẻ.
Đáp án B.
Keywords: get there, paragraph 4, closest in meaning.
Clue: “Maturity tells you that you will, with application, eventually get there”: Sự trưởng thành nói với bạn rằng bạn sẽ thực hiện được mong ước nếu có sự nỗ lực của bản thân".
Đáp án đúng là B. achieve your aim with hard work: đạt được mục tiêu với sự làm việc chăm chỉ.
Các đáp án còn lại là sai:
A. have the things you have long desired: sở hữu những gì từ lâu bạn mong muốn.
C. arrive at an intended place with difficulty: đến được điểm đã định trước với khó khăn.
D. receive a school or college degree: nhận được bằng tốt nghiệp hoặc bằng đại học.
Đáp án C
Kiến thức về sự hòa hợp về thì
Ta có quy tắc:
By the time + S +V(hiện tại đơn), S + V(tương lai hoàn thành)
By the time + S + V(quá khứ đơn), S + V(quá khứ hoàn thành)
Đáp án C
Tạm dịch:
Tôi bắt đầu đào tạo để trở thành một kế toán một năm trước. Tôi đã có thêm nhiều tháng để ôn, và sau đó tôi phải thi.
Vào lúc tôi làm bài thi, tôi đã được đào tạo làm kế toán trong một năm.