Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án C
Going: đi
Leaving from: rời khỏi từ đâu
coming from: đến từ đâu
getting: nhận/ trở nên
Thus, (34) ______ from the capitalistic, profit- oriented sector of American society,TV is primarily concerned with reflecting and attracting society ...
[ Vì vậy, đến từ lĩnh vực rất tư bản, chỉ có hướng đến lợi nhuận của xã hội Mỹ, TV chủ yếu là phản ánh và thu hút xã hội...]
Đáp án B
More: nhiều hơn
Rather than = instead of: thay vì
Less: ít hơn
Better: tốt hơn
(35) ______ than innovating and experimenting with new ideas. Advertisers want to attract the largest viewing audience possible; to do so requires that the programs be entertaining rather than challenging. TV in America today remains, to a large extent, with the same organization and standards as it had thirty years ago. The hope for some evolution and true achievement toward improving society will require a change in the entire system.
[ thay vì sáng tạo và trải nghiệm những ý tưởng mới. Các nhà quảng cáo muốn thu hút khán giả xem nhiều nhất có thể; vì vậy yêu câu rằng các chương trình mang tính chất giải trí thay vì là thách thức. TV ở Mỹ ngày nay vẫn như thế, ở quy mô lớn, với cùng tổ chức và tiêu chuẩn như nó đã có cách đây 30 năm. Hi vọng cho một cuộc cách mạng và thành tựu thực sự hướng đến cải tiến xã hội sẽ yêu cầu sự thay đổi toàn bộ hệ thống.]
Đáp án D
Adequate: tương xứng
Unknown: không biết
Inexplicable: không thể giải thích được
Primary: chủ yếu/ chính
The (33) ______reason for the lack of quality in American TV is related to both the history of TV development and the economics of TV. TV in American began with the radio. Radio companies and their sponsors first experimented with TV. Therefore, the close relationship, which the advertisers had with radio programs, become the system for American TV. Sponsors not only pay money for time within programs, but many actually produced the programs.
[Nguyên nhân chủ yếu của sự thiếu chất lượng trong các chương trình TV ở Mỹ liên quan đến cả lịch sử của sự phát triển TV và kinh tế học của TV. TV ở Mỹ bắt đầu bằng radio. Các công ty radio và các nhà tài trợ thử nghiệm trước với TV. Vì vậy, mối quan hệ mật thiết, cái mà các nhà quảng cáo đã có với các chương trình radio, trở thành hệ thống cho TV Mỹ. Các nhà tài trợ không những trả tiền cho thời gian phát sóng trong chương trình mà còn thật sự sản xuất nhiều chương trình.]
Đáp án A
Integral(a): quan trọng/ thiết yếu
Mixed (n): hỗn hợp
Fractional (a): phân đoạn
Superior (a): cao cấp
Cụm từ: an intergral part [ một phần thiết yếu/ không thể tách rời]
Television has changed the lifestyle of people in every industrialized country in the world. In the United States, where sociologists have studied the effects, some interesting observations have been made. TV, although not essential, has become a(n) (31) ______ part of most people’s lives.
[ Tivi đã thay đổi lối sống của mọi người ở mọi nước công nghiệp hóa trên thế giới. Ở Mỹ, nơi mà các nhà xã hội học đã nghiên cứu những ảnh hưởng, một số quan sát thú vị đá được thực hiện. Tivi mặc dù không quan trọng nhưng đã trở thành một phần không thể thiếu trong hầu hết cuộc sống của con người.]
Đáp án C
Preconception: dự định trước
Knowledge: kiến thức
Understanding: sự hiểu biết
Feeling: cảm xúc
It has become a baby- sitter, an initiator of conversations, a major transmitter of culture, and a keeper of traditions. Yet when what can be seen on TV in one day is critically analyzed, it becomes evident that TV is not a teacher but a sustainer. The poor quality of programs does not elevate people into greater (32) ______, but rather maintains and encourages the status quo.
[ Tivi đã trở thành người trông trẻ, một người khởi xướng các cuộc đối thoại, một người truyền tải văn hóa chính, và là người giữ gìn văn hóa. Nhưng khi cái gì có thể được xem trên tivi trong một ngày được phân tích một cách nghiêm túc, nó trở nên hiển nhiên rằng tivi không phải là một giáo viên mà là một người duy trì. Chất lượng kém của các chương trình không nâng tầm sự hiểu biết của con người nhiều hơn, nhưng thay vào đó là duy trì và khuyến khích hiện trạng.]
Đáp án C
understanding: sự hiểu biết preconception: định kiến
Các từ còn lại: understanding: sự hiểu biết ; knowledge: kiến thức;; feeling: cảm nhận