Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án : B
Come in for something = nhận được, vấp phải cái gì (tiêu cực). Criticism = sự chỉ trích, phê bình
Đáp án A
Kiến thức: Cụm động từ với “come”
Come in for sth: nhận được cái gì đó( tiêu cực)
Come over + adj : bỗng nhiên cảm thấy
Come out of = develop from sth: phát triển từ cái gì Come off = be successful
Tạm dịch: Anh ấy nhận được nhiều chỉ trích về những nhận xét anh ấy đã đưa ra trong một cuộc phỏng vấn trên tivi
Chọn C
C cấu trúc “come in for st”: là mục tiêu của việc gì, nhận lĩnh cái gì, lôi cuốn cái gì
Đáp án B.
Tạm dịch: Chính phủ ___________ nhiều chỉ trích sau nhiều điều bị bại lộ.
Phân tích đáp án:
A. give (v): đưa ra, cho.
B. be subject to (adj): bị tác động, ảnh hưởng bởi cái gì (tiêu cực).
C. did not like: không thích.
D. listen to (v): nghe.
Ta thấy đáp án phù hợp nhất để điền vào chỗ trống là B.
- came in for criticism (v): hứng chịu chỉ trích.
Ex: We came in for some sharp criticism over this decision.
Question 46: Đáp án C.
Câu đề dùng However để chỉ sự tương phản nên chọn C là phù hợp. Dùng cách nói nhượng bộ với liên từ Although để nối hai câu.
Các ý còn lại truyền đạt sai nghĩa câu gốc.
A. Mike chọn làm việc cho các chương trình tình nguyện ở Châu Phi bởi vì anh đã tốt nghiệp trường ĐH Melbourne với tấm bằng giỏi.
B. Nếu Mike đã tốt nghiệp trường ĐH Melbourne với tẩm bằng giỏi, anh sẽ làm việc cho các chương trình tình nguyện ở Châu Phi.
D. Việc Mike đã tốt nghiệp trường ĐHMelbourne với tấm bằng giỏi đã giúp anh rất nhiều với công việc tình nguyện ở Châu Phi.
Đáp án B.
Tạm dịch: Chính phủ ________ nhiều chỉ trích sau nhiều điều bị bại lộ.
Phân tích đáp án:
A. give (v): đưa ra, cho
B. be subject to (adj): bị tác động, ảnh hưởng bởi cái gì (tiêu cực)
C. did not like: không thích
D. listen to (v): nghe
Ta thấy đáp án phù hợp nhất để điền vào chỗ trống là B.
- came in for criticism (v): hứng chịu chỉ trích.
Ex: We came in for some sharp criticism over this decision.
Đáp án là A.
Câu này dịch như sau: Bồi thẩm đoàn khen ngợi cô ấy kiến thức tuyệt vời về chủ đề này.
Pay compliment /ˈkɒmplɪmənt/ (n) on sth = compliment/ˈkɒmplɪment/ (v) on sth: khen ngợi ai về việc gì
Đáp án B
Ở câu này, “such” đi với danh từ (a lot of complaints) mang chức năng nhấn mạnh danh từ đó.
Ví dụ khác: He is such a happy person.
Dịch: Tôi e rằng chúng tôi không còn bán mẫu laptop đó nữa bởi chúng tôi đã nhận được rất nhiều lời phàn nàn
Đáp án A
Giải thích: Cấu trúc
Pay compliment(s) on sth = khen ngợi
Dịch nghĩa: Giám khảo khen ngợi cô ấy về kiến thức tuyệt vời của cô ấy về chủ đề này.
B. gave (v) = đưa cho
C. made (v) = làm, khiến cho
D. said (v) = nói
Đáp án A
Refuse + to V = từ chối làm gì
Avoid + V-ing = tránh làm gì
Deny + V-ing = phủ nhận làm gì
Bother + to V = phiền làm gì
→ Dùng “refused” để phù hợp ngữ cảnh
Dịch: Bộ trưởng từ chối cho ý kiến liệu tất cả các mỏ than sẽ bị đóng.
Đáp án C
Kiến thức: từ vựng
Giải thích:
A. compliments (n): những lời khen B. problems (n): những vấn đề
C. complaints (n): những lời phàn nàn D. criticism (n): sự chỉ trích
Tạm dịch: Tôi nghĩ chúng ta đã nhận được nhiều phàn nàn về sự thiếu kiên nhẫn của một số nhân viên bán hàng.