Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Chọn đáp án C
Dễ thấy vị trí cần điền là một tính từ. Trong các phương án chỉ có phương án C là tính từ
Vậy ta chọn đáp án đúng là C.
Tạm dịch: Tham gia vào các hoạt động nhóm giúp học sinh phát triển các kĩ năng cộng đồng.
Đáp án C
Kiến thức: Liên từ
Giải thích:
in addition: ngoài ra
for instance: ví dụ
instead of = rather than: thay vì
because of: bởi vì
Tạm dịch: Học sinh được khuyến khích phát triển tư phản biện thay vì chấp nhận ý kiến mà không đặt câu hỏi về chúng.
Đáp án B
Kiến thức: Từ vựng, từ loại
Giải thích:
creative (a): sáng tạo create (v): sáng tạo ra
creativity (n): óc sáng tạo, tính sáng tạo creatively (adv): một cách sáng tạo
Vị trí này ta cần một danh từ, vì phía trước có tính từ sở hữu their
Tạm dịch: Học tập dựa trên dự án cung cấp những cơ hội tuyệt vời cho sinh viên phát triển sự sáng tạo của họ
Kiến thức: Từ vựng, từ loại
Giải thích:
Sau tính từ sở hữu “their” cần một danh từ.
creativity (n): sự sáng tạo create (v): tạo ra
creative (adj): sáng tạo creatively (adv): sáng tạo
Tạm dịch: Học tập qua dự án cung cấp cơ hội tuyệt vời cho sinh viên để phát triển sự sáng tạo của họ.
Chọn A
Kiến thức: Cách sử dụng động từ “know”
Giải thích:
know of: biết về sự tồn tại của cái gì
know sth: biết cái gì
Sửa: know of => know
Tạm dịch: Chúng tôi không biết tình hình việc làm chung sẽ phát triển như thế nào trong tương lai.
Chọn B
Kiến thức: Cách sử dụng động từ “know”
Giải thích:
know of: biết về sự tồn tại của cái gì
know sth: biết cái gì
Sửa: know of => know
Tạm dịch: Chúng tôi không biết tình hình việc làm chung sẽ phát triển như thế nào trong tương lai.
Chọn B
Kiến thức: Cách sử dụng động từ “know”
Giải thích:
know of: biết về sự tồn tại của cái gì
know sth: biết cái gì
Sửa: know of => know
Tạm dịch: Chúng tôi không biết tình hình việc làm chung sẽ phát triển như thế nào trong tương lai.
Chọn B
Đáp án B
Of how => how S+ know how + to Vo hoặc how + S + V Know of sth: biết về cái gì
Câu này dịch như sau: Chúng tôi không biết tình hình tuyển dụng chung có khả năng phát triển trong tương lai
Đáp án A
Refuse + to V = từ chối làm gì
Avoid + V-ing = tránh làm gì
Deny + V-ing = phủ nhận làm gì
Bother + to V = phiền làm gì
→ Dùng “refused” để phù hợp ngữ cảnh
Dịch: Bộ trưởng từ chối cho ý kiến liệu tất cả các mỏ than sẽ bị đóng.
Đáp án B
Thì Qúa khứ tiếp diễn (was/were V-ing) dùng để diễn tả một hành động, sự việc đang xảy ra tại một thời điểm xác định trong quá khứ.
Dịch: Tôi nhìn thấy cậu ở công viên vào ngày hôm qua. Cậu đang ngồi trên bãi cỏ và đọc sách.