Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án B
Set aside = save up: tiết kiệm, dành dụm
Các đáp án khác:
- put up: dập (lửa)
- spend on: dành ( thời gian ) vào
- use up: dùng hết
Dịch: John muốn mua một chiếc xe hơi mới, vì vậy cậu ấy bắt đầu dành dụm một phần nhỏ thu nhập hàng tháng của cậu ta.
Đáp án D
A. spending on: sử dụng đến cùng kiệt
B. putting out: đem hết, cho vay
C. using up: dùng cho đến hết
D. saving up: để dành sau này dùng
set aside = save up: để dành
John muốn mua một chiếc xe ô tô mói, vì vậy anh ấy bắt đầu tiết kiệm một phần từ tiền lương hàng tháng của mình.
Đáp án D
(to) set aside: để dành = (to) save up: tiết kiệm
Các đáp án còn lại:
A. (to) spend on: tiêu tốn
B. (to) put out: đưa ra
C. (to) use up: dùng hết
Dịch nghĩa: John muốn mua một chiếc xe mới, vì vậy anh ấy bắt đầu để dành một phần nhỏ thu nhập hàng tháng của mình.
Đáp án D.
Tạm dịch: Tôi thích xe của bạn lắm. Xe bạn hiệu gì vậy?
Make (n) = the name or type of a machine, piece of equipment, etc. that is made by a particular company: chỉ tên/ nhãn hiệu của 1 loại máy móc, trang thiết bị chuyên biệt được sản xuất bởi 1 công ty cụ thể nào đó.
Ex: What make of car does he drive?
We need to know the make, model and year of your car.
Brand (n) = a type of product made by a particular company: 1 loại sản phẩm được sản xuất bởi một công ty cụ thể nào đó
Ex: Which brand of toothpaste do you use?
Đáp án A.
So that + mệnh đề: để làm gì
Tom đang tiết kiệm tiền để mua một con xe hơi mới.
Đáp án D.
Tạm dịch: “Ôi! Chiếc váy bạn đang mặc thật đẹp!”
- “____________”
A. Certainly. Do you like it, too?: Chắc chắn rồi. Bạn cũng thích nó à?
B. I like you to say that: Tôi thích bạn nói như vậy
C. Yes, of course. It’s expensive: Tất nhiên rồi. Nó đắt mà
D. Thanks. My mother bought it for me: Cảm ơn. Mẹ tớ mua nó cho tớ đấy
Xét về mặt ý nghĩa ta thấy tất cả các đáp án này đều hợp lý tuy nhiên trong bối cảnh thông thường để đáp lại một lời cảm ơn ta cần trả lời một cách lịch sự.
Vậy đáp án chính xác là đáp án D.
Đáp án C
OSACOMP = Opinion, Size,Shape, Age, Color, Origin and Material.
Old = Age
Black = Color,
Origin = Japanese
Đáp án C
Giải thích: cụm từ to trade sth in mang nghĩa đổi cái cũ lấy cái mới (có các thêm tiền).
Đáp án C
Giải thích: cụm từ to trade sth in mang nghĩa đổi cái cũ lấy cái mới (có các thêm tiền).
Đáp án A
Chúng ta thấy vị trí cần điền là một ADJ
Self supporting (a) tự cung tự cấp
Self supported (a) tự lập, tự cung cấp, tự kiếm sống
Ta thấy đáp án đúng: A
“Các nông trại nhỏ, tự cung tự cấp của New England không phù hợp với vùng Trung Tây”
Đáp án B
Giải thích: Thứ tự tính từ trong Tiếng Anh
- Tính từ chỉ quan điểm chung chung (General opinion) : là các tính từ chúng ta hầu như có thể dùng để miêu tả bất cứ tính từ nào, ví dụ: good, bad, nice, beautiful, important, …
- Tính từ chỉ quan điểm cụ thể (Specific opinion) : Những tính từ này thường dùng để miêu tả một loại danh từ cụ thể. Ví dụ chỉ có thể khen "delicious", "tasty" khi nói về thức ăn; "clever", "friendly" được dùng để tả người, động vật.
- Tính từ chỉ kích cỡ (Size) : big, small, …
- Tính từ chỉ độ tuổi (Age) : old, young, new, …
- Tính từ chỉ hình dạng (Shape) : round, square, …
- Tính từ chỉ màu sắc (Color) : red, blue, …
- Tính từ chỉ nguồn gốc (Origin) : Spanish, English, …
- Tính từ chỉ chất liệu (Material) : wooden, stone, …
Phương án B có thứ tự các tính từ tuân theo đúng quy tắc trên : tính từ chỉ quan điểm chung chung trước rồi đến kích cỡ, độ tuổi.
Dịch nghĩa: Một chiếc xe mới, nhỏ, đẹp làm sao!