K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

8 tháng 2 2018

Đáp án B

Chấp nhận một yêu cầu giúp đỡ của người khác một cách lịch sự à chọn “Yes, with pleasure”

Dịch câu:

Tom: “Bạn có thể mang theo cái này đến văn phòng hộ tôi được không?”

Jerry: “Vâng, rất sẵn lòng.”

30 tháng 5 2019

Đáp án A

Refuse + to V = từ chối làm gì

Avoid + V-ing = tránh làm gì

Deny + V-ing = phủ nhận làm gì     

Bother + to V = phiền làm gì

→ Dùng “refused” để phù hợp ngữ cảnh

Dịch: Bộ trưởng từ chối cho ý kiến liệu tất cả các mỏ than sẽ bị đóng.

3 tháng 1 2017

Đáp án B

- “bạn có phiền cho tôi mượn xe đạp của bạn không?” Với câu hỏi “do/would you mind.” thì câu trả lời “yes” là không đồng ý, còn “no” là đồng ý. -> không phiền “not at all”.

26 tháng 3 2019

Đáp án C.

- Theo sau “mind” là “V-ing”, mang nghĩa là “phiền lòng làm gì”

- Theo sau các từ để hỏi như “how, where, what…” là “to V-inf”.

Dịch câu: Bạn có phiền lòng hướng dẫn tôi cách sử dụng thang máy không?

24 tháng 1 2019

Đáp án : D

Would you mind Ving …? = bạn có thể làm điều gì đó giúp tôi được không? -> câu nhờ vả. Daisy nhờ John lấy cho cốc cà phê. It is my pleasure (cách đáp lịch sự) = điều đó là niềm vui của tôi. Đáp án A = làm ơn cho kem và đường. Đáp án B = không, cám ơn (lời từ chối). Đáp án C = tôi không bao giờ uống cà phê

19 tháng 5 2017

Đáp Án A.

Ta có cấu trúc “S + agree + to/not to V-inf”, mang nghĩa là “Đồng ý làm gì”

Trong câu này, ta thấy có 2 đáp án A và B hợp lý về mặt ngữ pháp. Tuy nhiên, căn cứ vào câu vế trước, đáp án B không hợp lý về nghĩa, vì trong câu trước chủ thể “she” đã đồng ý “wait for you” rồi.

Dịch câu: “Được rồi, tớ sẽ chờ cậu”. Cô ấy đã đồng ý chờ tôi.

6 tháng 9 2017

Chọn C       Abroad (adv): ở nước ngoài

6 tháng 3 2018

Đáp án : C

Lời đáp khá quen thuộc khi nhận được lời mời/lời gợi ý: “Yes, I’d love to”

18 tháng 3 2019

Chọn D                                 Câu đề bài: Chúng tôi hiện đang không nhận thêm nhân viên mới vào lúc này để có thể giảm thiểu chi phí.

To take somebody on: nhận ai vào làm việc.

>><< to lay somebody off : cho ai nghỉ việc.

Các đáp án còn lại:

To employ (v.): thuê ai;

To hire (v.): thuê, mướn ai/ cái gì;

To offer (v.): mời, đề nghị.

22 tháng 12 2019

                             Câu đề bài: “ _________ ” “ Vâng. Anh có bán áo sơ mi không thế? ”

Đáp án: C.  Tôi cỏ thể giúp gì được chị?

A. Anh có thể giúp tôi một chút được không?

B. Ồ, tốt quá. Thật là một chiếc áo sơ mi đẹp.

D. Ồ, màu trắng.