Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án C.
Tạm dịch: Di chuyến đến một môi trường khác nhau đã mang lại một ____________ đáng kể trong tâm trí của anh họ tôi.
Phân tích đáp án:
A. influence on sb/sth: ảnh hưởng. Ex: to have/ exert a strong influence on sb
B. impact on: tác động, ảnh hưởng. Ex: We need to assess the impact on climate change.
C. change in something: sự thay đổi về. Ex: A change in personality may mean your teenager has a drug problem.
D. effect on: hiệu quả, tác động. Ex: My parents' divorce had a big effect on me.
Để kết hợp được với giới từ “in” trong đề bài thì đáp án chính xác là C.
Đáp án A
- Change (n): sự thay đổi
- Impact (n): tác động
- Effect (n): ảnh hưởng, tác động
- Influence (n): ảnh hưởng, tác động
ð Đáp án A (Việc chuyển đến một môi trường khác đã mang lại sự thay đổi lớn trong tâm trạng của anh họ tôi.)
Đáp án D
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
impact (n): sự tác động effect (n): sự tác động, ảnh hưởng
influence (n): sự ảnh hưởng, tác động change (n): sự thay đổi
Tạm dịch: Chuyển đến môi trường khác đã mang đến sự thay đổi lớn trong suy nghĩ của Mary.
Đáp án B
- No matter what = Whatever: dù có gì… đi chăng nữa
E.g: Whatever happens, you know that I’ll stand by you.
- Whether … or: hoặc … hoặc
- Because: bởi vì
- Although + : mặc dù
ð Đáp án B (Tôi sẽ không thay đổi quyết định dù bạn nói gì đi chăng nữa.)
Đáp án B
Giải thích
work on a night shift: làm ca đêm
Dịch: Cha của tôi phải làm ca đêm tuần một lầ
Đáp án A
Refuse + to V = từ chối làm gì
Avoid + V-ing = tránh làm gì
Deny + V-ing = phủ nhận làm gì
Bother + to V = phiền làm gì
→ Dùng “refused” để phù hợp ngữ cảnh
Dịch: Bộ trưởng từ chối cho ý kiến liệu tất cả các mỏ than sẽ bị đóng.
Đáp án B
Whatever: Dẫu sao đi chăng nữa / Dù sao thì.
Dịch: Dù cậu có ưa hay không những điều mà tôi muốn làm, thì cậu cũng không thể làm tôi thay đổi ý kiến.
Các đáp án còn lại không hợp nghĩa:
A. Because: Bởi vì.
C. If: Nếu.
D. When: Khi mà.
Chọn C.
Đáp án C
Ta có: (to) bear in mind: có nghĩa là, nhớ rằng, hãy ghi nhớ
Dich: Trước khi bạn kí một hợp đồng, hãy nhớ rằng bạn se không thể thay đổi bất cứ điều gì sau đó.
Đáp án B.
Đáp án A “ Which” thay thế cho danh từ chỉ vật, làm chủ ngữ hoặc tân ngữ trong mệnh đề quan hệ. Cấu trúc: N (thing) + WHICH + V + O; N (thing) + WHICH + S + V
Đáp án C “Who” thay thế cho danh từ chỉ người làm chủ từ trong mệnh đề quan hệ. Cấu trúc: N (person) + WHO + V + O
Đáp án D không phù hợp
“Where” thay thế từ chỉ nơi chốn, thường thay cho “there”: N (place) + WHERE + S + V (WHERE = ON / IN / AT + WHICH)
Dịch câu : Alaska, nơi anh trai tôi sống, là bang lớn nhất nước Mỹ.
Đáp án C.
Tạm dịch: Di chuyển đến một môi trường khác nhau đã mang lại một ________ đáng kể trong tâm trí của anh họ tôi.
Phân tích đáp án:
A. influence on sb/sth: ảnh hưởng. Ex: to have/ exert a strong influence on sb
B. impact on: tác động, ảnh hưởng. Ex: We need to assess the impact on climate change.
C. change in some thing: sự thay đổi về. Ex: A change in personality may mean your teenager has a drug problem.
D. effect on: hiệu quả, tác động. Ex: My parents’ divorce had a big effect on me.
Để kết hợp được với giới từ “in” trong đề bài thì đáp án chính xác là C.