Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Kiến thức kiểm tra: Từ loại
Trước danh từ “remarks” (lời nhận xét) cần một tính từ
A. constructor (n): nhà thầu
B. construction (n): sự xây dựng, sự thi công
C. construct (v): xây dựng, thi công
D. constructive (adj): mang tính chất xây dựng
Tạm dịch: Nhờ những lời nhận xét mang tính xây dựng của bạn tôi mà những bài luận của tôi đã được cải thiện.
Chọn D
Tạm dịch:
Mai đang nói chuyện với Susan
- Mai: Mức sống của chúng ta đã được cải thiện rất lớn?
- Susan: “ ____ ”
A. Cảm ơn vì bạn nói như vậy
B. Chắc chắn rồi. Tôi hoàn toàn đồng ý
C. Không. Bạn thật là tốt bụng khi nói như vậy
D. Vâng. Bạn thật là tốt bụng khi nói như vậy
Trong ngữ cảnh này, B phù hợp nhất.
Chọn B
Đáp án B
Dịch câu nói của Linda ta có: Mức sống của chúng ta đã dần được cải thiện rất nhiều. => Linda đang đưa ra một quan điểm, nhận xét cá nhân.
Xem xét các đáp án ta có:
A. Cám ơn bạn rất nhiều
B. Chắc chắn rồi. Tôi không thể đồng ý hơn được.
C. Không. Thật tốt khi nói vậy.
D. Vâng. Bạn thật tốt khi nói vậy.
=> Câu trả lời phù hợp của Daisy trong tình huống này là B. Sure. I couldn’t agree more.
Kiến thức: Câu điều kiện
Giải thích:
Ta dùng câu điều kiện loại 2 diễn tả một hành động không có thật ở hiện tại.
Cấu trúc câu điều kiện loại 2: If + S + Ved/ V2, S + would/could... + V + ...
Tạm dịch: Nếu anh cải thiện kỹ năng công nghệ thông tin của mình, anh ấy hẳn sẽ dễ dàng kiếm được một công việc.
Chọn B
Đáp án D
Kiến thức: Từ vựng, từ trái nghĩa
Giải thích:
improve (v): nâng cao, cải thiện
abolish (v): thủ tiêu, bãi bỏ diminish (v): làm giảm, làm yếu đi
demolish (v): phá hủy, đánh đổ deteriorate (v): trở nên tệ hơn
=> improve >< deteriorate
Tạm dịch: Quan hệ giữa hai nước đã được cải thiện đáng kể trong vài năm gần đây.
Đáp án:D
Đáp án A
“Readministration” nói đến việc_________.
A. tổ chức tái kiểm tra cả hai nhóm sau khi thuốc chẹn Beta đã được dùng bởi một nhóm.
B. tổ chức tái kiểm tra cho những ai không dùng thuốc chẹn Beta.
C. cho dùng thuốc chẹn Beta mà không tái kiểm định.
D. tổ chức kiểm tra cho tất cả thí sinh và cho chúng dùng thuốc chẹn Beta.
“to reduce the anxiety of these students who had already been tested, he gave 22 of them a beta blocker before readministration of the test.”
(để giảm căng thẳng cho các em học sinh đã làm bài thi, ông cho 22 em trong số chúng dùng thuốc chẹn Beta trước khi tái kiểm tra.)
Như vậy, trước lúc tái kiểm tra, có một nhóm 22 em đã dùng thuốc và một nhóm 8 em còn lại không dùng.
Dễ thấy A đúng.
Tái kiểm định diễn ra, với cả 2 nhóm và sau khi chúng đã dùng thuốc nên C, B và D sai.
Đáp án D
Từ “interfere” ở đoạn 2 gần nghĩa nhất với ________.
A. quy định, kê đơn B. trợ giúp C. giúp đỡ D. cản trở
(to) interfere (v): can thiệp, gây trở ngại = (to) hinder
Đáp án A
Thuốc chẹn Beta có tác dụng với một vài triệu chứng về thể chất và tinh thần bởi chúng ________
A. can thiệp vào tác động của andrenalin.
B. cơ bản thay đổi quá trình suy nghĩ của con người.
C. sản sinh tác dụng phụ nguy hại hơn cả triệu chứng ban đầu.
D. đánh lừa giác quan khiến người ta cảm thấy tốt hơn.
Câu 2 đoạn 2: “These medications, which interfere with the effects of adrenalin, have been used for heart conditions and for minor stress such as stage fright.”
(Loại thuốc này, với cơ chế can thiệp vào tác động của andrenalin, được sử dụng để kiểm soát nhịp tim và những nỗi căng thẳng nhẹ như cảm giác sợ sân khấu.)
Như vậy có thể thấy, thuốc có tác dụng với triệu chứng về thể chất cũng như tâm lí là do can thiệp vào tác động của andrenalin. Các đáp án còn lại không được đề cập rõ ràng trong bài
Đáp án A
Dùng thì hiện tại hoàn thành để diễn tả một hành động bắt đầu từ quá khứ, liên quan đến hiện tại và có thể tiếp tục trong tương lai.
Trong câu này có dấu hiệu nhận biết là during the past five years: trong suốt 5 năm qua
Tạm dịch: Điều kiện sống tại các vùng nông thôn đã và đang được cải thiện trong suốt 5 năm qua