Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án B
Giải thích: Trong Tiếng Anh, không phải tất các từ có nghĩa tương tự nhau đều có thể kết hợp cùng một từ khác, mà chỉ có một số từ nhất định là có thể đi cùng nhau. Đó gọi là collocation (kết hợp từ).
Từ enemy chỉ có thể kết hợp với từ sworn, các từ ở 3 phương án còn lại không thể kết hợp cùng.
Sworn enemies = kẻ thù tuyên thệ, hai bên đều thề là kẻ thù của nhau, quyết tâm không trở lại thành bạn bè nữa.
Dịch nghĩa: Kể từ khi chúng tôi cãi nhau trong văn phòng, Janice và tôi đã là kẻ thù tuyên thệ của nhau.
A. assured(adj) = chắc chắn, được bảo đảm
C. defined (adj) = được định nghĩa
D. guaranteed (adj) = được bảo đảm
Chọn C
Deny+ N/Ving-> loại đáp án A,B. Trạng từ “even” độc lập nên đứng trước động từ thường “been” -> Loại C.
Kiến thức: Câu ao ước
Giải thích:
Câu ao ước cho điều đã xảy ra trong quá khứ: S + wish + S + had Ved/ V3
Tạm dịch: Maria nói rằng cô ấy muốn được đưa vào một lớp cao hơn.
A. sai ngữ pháp: will be put
B. sai ngữ pháp: is put
C. Maria ước rằng mình đã được đưa vào một lớp cao hơn.
D. sai ngữ pháp: were put
Chọn C
Đáp án C
Chủ điểm ngữ pháp liên quan tới Câu giả định.
Ước một điều có thể xảy ra: S wish S(s/es).
Ước một điều không có thật ở hiện tại: S wish S V-ed/ were.
Ước một điều không có thật trong quá khứ: S wish S had PII.
Dịch: Maria nói rằng cô ấy muốn được đưa vào một lớp học nâng cao hơn.
= Maria mong muốn cô được đưa vào một lớp học nâng cao hơn (mong mước trong Qúa khứ, DH: would like to have PII).
Đáp án C.
Đổi free thành freedom.
“and” là liên từ nối các sự vật, sự việc có chung đặc điểm hay còn gọi là có cấu trúc song song với nhau.
Hiện tượng liệt kê song song nên các từ (hay cụm từ) phải đồng loại: “hope” là danh từ đứng sau giới từ “of ’ nên trước “and” cũng phải là danh từ.
Tạm dịch: Tượng nữ thần tự do từ lâu đã là một biểu tượng của tự do và hy vọng cho mọi người trên toàn thể giới, nhưng bạn đã bao giờ tự hỏi cô ấy đến từ đâu?
Đáp án C.
Đổi free thành freedom.
“and” là liên từ nối các sự vật, sự việc có chung đặc điểm hay còn gọi là có cấu trúc song song với nhau.
Hiện tượng liệt kê song song nên các từ (hay cụm từ) phải đồng loại: hope là danh từ đứng sau giới từ “of” nên trước “and” cũng phải là danh từ.
Tạm dịch: Tượng nữ thần tự do từ lâu đã là một biểu tượng của tự do và hy vọng cho mọi người trên toàn thế giới, nhưng bạn đã bao giờ tự hỏi cô ấy đến từ đâu?
Đáp án B
Giải thích: Cấu trúc mệnh đề rút gọn : Khi hai mệnh đề trong cùng một câu có chung chủ ngữ, ta có thể rút gọn chủ ngữ ở mệnh đề đầu tiên bằng các cách :
- Khi hành động mang tính chủ động thì mệnh đề bắt đầu bằng V-ing
- Khi hành động mang tính bị động thì mệnh đề bắt đầu bằng V(Phân từ II)
- Khi hành động chỉ mục đích thì mệnh đề bắt đầu bằng "to + V(nguyên thể)"
- Khi hành động mang tính hoàn thành thì mệnh đề bắt đầu bằng "Having + V(Phân từ II)"
Vế đầu tiên của câu thể hiện hành động mang tính chủ động đã được hoàn thành, do đó chủ ngữ ở vế sau phải trực tiếp thực hiện hành động đó. Chỉ có phương án B. the committee members discussed the problem là phù hợp với yêu cầu.
Dịch nghĩa: Sau khi đã được phục vụ bữa tối, các thành viên hội đồng bàn luận về vấn đề.
A. the problem was discussed by the members of the committee = vấn đề đã được bàn luận bởi các thành viên của hội đồng.
C. it was discussed by the committee members the problem = nó được bàn luận bởi những thành viên hội đồng vấn đề.
D. a discussion of the problem was made by the members of the committee = một cuộc thảo luận về vấn đề đã được tạo ra bởi những thành viên của hội đồng.
Đáp án C
Xét 4 đáp án ta có:
A. awfully: vô cùng, hết sức
B. severely: rất nghiêm trọng
C. bitterly: cay đắng
D. fully: đầy đủ, hoàn toàn
Dịch: Cô ta cay đắng hối tiếc đã quá tàn nhẫn
Đáp án B.
Mầu câu so sánh nhất không sử dụng “than”, phải thay “than” bằng “that” để tạo thành một mệnh để quan hệ hoàn chỉnh (“that” là đại từ quan hệ thay thế cho “the smallest one”).
Ta có cấu trúc:
So sánh hơn nhất + that + mệnh đề ở thì hiện tại hoàn thành.
Ex: She is the most beautiful girl that I have ever met.
Đáp án là D. Deny + having done: chối, phủ nhận đã làm gì. Vị trí của trạng từ “ever” phải ở giữa have và done