K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

25 tháng 11 2017

Đáp án B

Câu tường thuật của dạng Wh_question có dạng Wh_question+ mệnh đề, sẽ không có hiện tượng đảo ngữ như trong câu hỏi bình thường

Tạm dịch: Không ai biết chính xác bài phát biểu bắt đầu như thế nào

30 tháng 4 2019

Đáp án là B. compliment (n,v) on something: khen ngợi về……

20 tháng 5 2018

Chọn C       Câu đề bài: Không giống như những nhà thơ hiện đại khác, Robert Frost đã viết những bài thơ dựa trên những lời nói thông thường.

Ở đây người nói so sánh với những nhà thơ khác nên chủ ngữ của câu không thể là những bài thơ, hay tác phẩm, hay thơ ca của Robert Frost được mà phải là chính ông ấy.

11 tháng 6 2018

Kiến thức kiểm tra: Sự kết hợp từ

bear no/little relation to sth: không liên quan / ít có liên quan đến cái gì

bear (V1) => bore (V2)

Tạm dịch: Bài phát biểu của anh ta không có tí gì liên quan đến chủ đề được cho sẵn.

Chọn D

29 tháng 5 2019

Đáp án C

Giải thích: Pet (adj) = yêu thích, cực kỳ hứng thú

Dịch nghĩa: Lý thuyết yêu thích của vị giáo sư là ca hát có trước lời nói.

          A. fancied (adj) = rành mạch, sành sỏi, thông thạo

          B. fond (adj) = thích (ai, làm việc gì) / tốt bụng và đầy tình cảm

          D. preferable (adj) = hấp dẫn và phù hợp hơn

1 tháng 12 2019

Đáp án : B

To fall asleep = đi vào giấc ngủ

17 tháng 2 2019

Chọn A.

Đáp án A.

Ta có: - fall asleep: ngủ thiếp đi, ngủ gật

           - feel sleepy: cảm thấy buồn ngủ

Dịch: Bài diễn văn chán đến nỗi tôi ngủ gật.

14 tháng 9 2019

Kiến thức: Thì tương lai quá khứ, thì quá khứ đơn

Giải thích:

- Thì tương lai quá khứ diễn tả rằng trong quá khứ bạn đã nghĩ rằng có một điều gì đó sẽ xảy ra trong tương lai.

Cấu trúc: S + was/were + going to + V => was going to deliver

- Thì quá khứ đơn diễn tả sự việc xảy ra trong quá khứ.

Cấu trúc: S + V.ed + O => changed

Tạm dịch: Tổng thống dự định sẽ có bài phát biểu, nhưng cuối cùng ông ấy đã thay đổi quyết định.

Chọn D

13 tháng 7 2019

Kiến thức: Thì tương lai trong quá khứ, thì quá khứ đơn

Giải thích:

– Thì tương lai trong quá khứ được dùng để diễn tả rằng trong quá khứ bạn đã nghĩ rằng có một điều gì đó sẽ xảy ra trong tương lai.

Ngữ cảnh nhấn mạnh sự việc đã được lên kế hoạch, do đó sử dụng cấu trúc: S + were/was + going to + V

– Dựa vào dấu hiệu: in the end (cuối cùng) và ngữ cảnh => sử dụng thì quá khứ đơn: S + V.ed

change your/somebody’s mind = to change a decision or an opinion: thay đổi ý kiến, quyết định

Tạm dịch: Tổng thống đã dự định sẽ có bài phát biểu, nhưng cuối cùng, ông đã thay đổi quyết định.

Chọn B 

5 tháng 2 2019

Đáp án A.

Dựa vào động từ chia ở mệnh đề chính (would make) → đây là câu điều kiện loại 2 nên chọn A. were cho mệnh đề điều kiện là phù hợp.

Tạm dịch: Nếu ông David có mặt tại cuộc họp, ông sẽ có một bài phát biểu.

30 tháng 4 2018

Chọn C. such

Cấu trúc: …so … that…., …such…that…