K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

19 tháng 8 2018

Đáp án đúng là C. Tell someone ( not ) to do something: bảo ai đó ( không ) làm gì.Từ cần điền thứ hai là lying, vì đây là mệnh đề quan hệ dạng rút gọn dạng chủ động với cấu trúc V - ing. Câu đầy đủ phải là “.. ….my books which are lying……………………..

24 tháng 12 2019

Chọn D.

Đáp án D
Do sau chỗ trống là động từ “cheat” nên cần một đại từ làm chủ ngữ trong mệnh đề quan hệ “__cheat on the exam” và một danh từ hoặc đại từ làm chủ ngữ cho mệnh đề chính “__have to leave the room.” => Chỉ có đáp án D là phù hợp.
Dich: Những người gian lận trong thi cử phải ra khỏi phòng thi.

26 tháng 1 2018

Đáp án D

“ Trời sắp mưa rồi”

“ Tôi hi vọng rằng không mưa”

“ Tôi không hi vọng vậy” Các cách để diễn tả sự đống ý và không đồng ý:

I think so I expect so I hope so

I’m afraid so I guess so

I suppose so

I don’t think so

I don’t expect so. I hope not

I’m afraid not

I guess not.

I don’t suppose so/ I suppose not.

19 tháng 4 2019

Đáp án C

Dịch đề: Người đàn ông đeo gang tay để không để lại bất kỳ dấu vân tay nào.

Cấu trúc: in order to + V = so that + clause: để (chỉ mục đích ca hành động)

Dịch: Người đàn ông đeo găng tay để ông ấy sẽ không để lại dấu vân tay nào.

17 tháng 10 2017

Đáp án là D

Platform 8 (ga số 8) là đúng cấu trúc nhất.

5 tháng 5 2019

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

concentration (n): sự tập trung                        attention (n): sự chú ý

meditation (n): sự suy ngẫm                            focus (n): trọng điểm

seek (v): tìm kiếm

Attention Seeking Behavior: Hành vi tìm kiếm sự chú ý

Tạm dịch: Người giữ trẻ đã nói với cha mẹ Billy, về hành vi tìm kiếm sự chú ý của cậu bé và cách cậu bắt đầu hành động ngay khi họ rời khỏi nhà.

Chọn D

8 tháng 3 2019

Đáp án B

Giải thích: Cấu trúc

Urge sb to do sth = thúc đẩy ai làm gì

Dịch nghĩa: Thái độ thù địch của bố mẹ anh ấy thúc đẩy anh bỏ nhà ra đi.

          A. drive sb to do sth = bắt buộc, ép buộc ai làm gì

          C. make sb do sth = bắt, khiến ai làm gì

          D. suggest sb do sth = gợi ý ai làm gì

25 tháng 2 2019

Đáp án A.

Tạm dịch: Đ nó ở trong lò cho đến khi nó_________ màu nâu.

A. turn + adj (turn sth + adj) = become: trở nên, chuyển thành hoặc biến thành cái gì.

Ex: The heat turned the milk sour: Cái nóng làm sữa bị hư.

The sky turns grey: Bầu trời trở nên xám xịt.

B. colour sth (+ adj): tô màu, nhuộm màu, làm thay đổi màu sắc.

Ex: How long have you been colouring your hair?: Bạn nhuộm tóc đã bao lâu rồi?

C. change sb/sth: làm thay đổi.

Ex: Computers has changed the way people work: Máy tính đã làm thay đổi cách con người làm việc.

D. cook sth: nấu ăn.

Ta thấy đáp án phù hợp nhất về ý nghĩa là A.

23 tháng 11 2019

Đáp án A.

Tạm dịch: Để nó ở trong lò cho đến khi nó ________ màu nâu.                    

A. turns + adj (tủn sth + adj) = become: trở nên, chuyển thành hoặc biến thành cái gì

Ex: The heat turned the milk sour: Cải nóng làm sữa bị hư.

The sky turns grey: Bầu trời trở nên xám xịt.

B. colours sth (+adj): tô màu, nhuộm màu, làm thay đổi màu sắc.

Ex: How long have you been colouring your hair?: Bạn nhuộm tóc đã bao lâu rồi?

C. changes sb/sth: làm thay đổi

Ex: Computers has changes the way people work: Máy tính đã làm thay đổi cách con người làm việc.

D. cooks sth: nấu ăn

Ta thấy đáp án phù hợp nhất về ý nghĩa là A.

7 tháng 10 2017

Đáp án B

Giải thích: Cấu trúc đảo ngữ với “Only because”:

Only because + mệnh đề + trợ động từ + S + V(nguyên thể) = chỉ bởi vì … mà …

Dịch nghĩa: Chỉ bởi vì cô ấy phải hỗ trợ cho gia đình mà Alice đã quyết định bỏ học.

          A. that Alice decides

Cấu trúc đảo ngữ với “Only” đứng đầu không sử dụng “that” mà phải đảo trợ động từ hoặc tobe lên trước chủ ngữ. Hơn nữa, mệnh đề trước chia ở thì quá khứ đơn nên mệnh đề phía sau không thể chia ở thì hiện tại đơn.

          C. does Alice decide

Mệnh đề trước chia ở thì quá khứ đơn nên mệnh đề phía sau không thể chia ở thì hiện tại đơn.

          D. Alice decided = đánh giá

Cấu trúc đảo ngữ với “Only” đứng đầu phải đảo trợ động từ hoặc tobe lên trước chủ ngữ.