Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án C.
Ta có cụm từ: get down to sth: bắt đầu tập trung nỗ lực vào cái gì
Các phương án khác:
A. get on: hợp tính tình
B. get off: rời khỏi một nơi
D. get down with sth: Không có cụm này
Dịch: Học tiếng Anh không khó một khi bạn bắt đầu tập trung nỗ lực.
Kiến thức kiểm tra: Cấu trúc “get used to”
get used to + V_ing: quen với điều gì đó, dần trở nên quen thuộc với điều gì
Tạm dịch: Lúc đầu tôi cảm thấy rất khó để quen với việc đi ở bên đường còn lại.
Chọn B
Đáp án là D. for + khoảng thời gian => thì hiện tại hoàn thành hoặc hiện tại hoàn thành tiếp diễn
Đáp án C
- provision (n): sự tiếp tế, sự cung cấp
- material (n): vật liệu
- supply (n): nguồn cung
- ingredient (n): nguyên liệu
Dịch: Khi nhà hàng Việt Nam đầu tiên ở Ý được mở ra, đã rất khó để kiếm được nguồn cung cấp các loại rau tươi Việt Nam.
Đáp án B.
Ta có cấu trúc: “something important to somebody”: việc gì quan trọng đối với ai.
Các giới từ còn lại không đi với important.
Dịch câu: Việc xử lý và suy nghĩ khá là quan trọng đối với với tôi.
Đáp án là C.
initially : lúc đầu
instantly : ngay lập tức
eventually: cuối cùng thì
constantly: liên tục
Câu này dịch như sau: Chị gái tôi mất một khoảng thời gian làm quen với việc sống trên đảo, nhưng cuối cùng chị ấy đã bắt đầu thích nó
Đáp án B
Cấu trúc: If + should + V, simple future: gợi ý một điều gì đó nhưng không chắc chắn
Dịch nghĩa: Nếu điện thoại của bạn để nước thấm vào trong, nó sẽ ngừng hoạt động đấy.
Nhận xét: trong câu thoạt nhìn qua ta thấy mệnh đề chính là will + V (bare) -> câu điều kiện loại 1, vậy thì mệnh đề if chia ở thì hiện tại đơn, chủ ngữ your mobile phone số ít chia động từ phải là happens, tuy nhiên không thấy đáp án nào như thế. Thì ta phải nhớ ngay đến 1 trường hợp đặc biệt ở mệnh đề if của điều kiện loại 1 đó là dùng should + V dùng trong trường hợp gợi ý một điều gì đó nhưng không chắc chắn Ví dụ: If you should change your mind, please phone me *** từ câu 13 -19 sẽ là đánh đố về các cụm từ, collocation, word formation và phrasal verb
Đáp án là A. get over: vượt qua
Các cụm còn lại: get across: đi ngang qua, cho (ai...) đi ngang qua; get through: đi qua, làm trôi qua (thời gian); get along with : hòa hợp ( với ai )
Đáp án C
Get down to doing sth: tập trung làm gì đó