Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án là B. Cấu trúc lược bỏ: feel it [to be] one’s duty to do something = cảm thấy đó là trách nhiệm của ai…
Đáp án C
Giải thích: Đáp án C là câu gián tiếp: Anh ấy nói anh ấy không chịu trách nhiệm trông coi vườn.
Đáp án A sai ở “apologized” (xin lỗi)
Đáp án B sai ở “not promised” (sai dạng thì và nghĩa)
Đáp án D sai ở nghĩa: Anh ấy hỏi rằng liệu trông coi vườn có phải là nhiệm vụ của anh ấy không.
Dịch nghĩa: Xin lỗi thưa bà. Chăm sóc vườn không phải là nhiệm vụ của tôi
Chọn đáp án C
Câu nói phủ định trách nhiệm đối với cái gì, ta sử dụng cấu trúc: to be not responsible for sth
Đáp án C
Dịch nghĩa: “Xin lỗi bà. Việc chăm nom khu vườn không phải là trách nhiệm của tôi”
Chọn D Câu đề bài: Nhiệm vụ của bạn là rửa hết đống đĩa đó trong chiều nay.
Đáp án D: Bạn được cho là phải rửa hết đống đĩa đó trong chiều nay.
Các đáp án khác:
A. Nhiệm vụ của bạn là rửa hết đống đĩa trong chiều nay được đề xuất.
B. Có đề xuất là bạn phải rửa hết đống đĩa đó trong chiều nay.
C. Tất cả đống đĩa đó chắc hẳn đã được rửa bởi bạn trong chiều nay
Đáp án C
Kiến thức về cụm từ cố định
A. give/ lend sb a hand = do sb a favor = help sb: giúp ai
B. hold hands: nắm tay
C. join hands = work together: chung tay, cùng nhau
D. shake hands: bắt tay
Tạm dịch: Bổn phận và trách nhiệm của cha mẹ là cùng nhau chăm sóc con cái và cho chúng một gia đình hạnh phúc.
Đáp án C
Đáp án là C
Kiến thức:
It‘s sb‘s duty to Vo = Sb be supposed to Vo
Tạm dịch: Nhiệm vụ của em là hoàn thành bài tập về nhà trước khi đến trường.
A. loại vì sai thì. Đề bài dùng thì hiện tại đơn. Đáp án A lại dùng thì quá khứ đơn.
B. Câu B loại vì sai ngữ pháp. Chỉ được rút gọn hai mệnh đề về dạng Ving/ Ved khi hai mệnh đề cùng chủ ngữ. Trong đáp án B hai mệnh đề có hai chủ ngữ khác nhau : “your homework” và “you” nên không được rút gọn.
C. Mệnh đề danh ngữ: That S+V => đóng vai trò chủ ngữ + S
Tạm dịch: Việc bài tập về nhà được hoàn thành trước khi đến lớp là nhiệm vụ của em.
D. loại vì sai ngữ pháp phải sửa finishing thành “ to finish
Kiến thức kiểm tra: Từ vựng
A. operate (v): vận hành
B. commit (v): cam kết
C. perform = carry out (v): thực hiện, tiến hành làm gì
perform one’s duty/task: thực hiện nghĩa vụ, nhiệm vụ
D. proceed = continue doing something (v): tiếp tục làm gì
Tạm dịch: Công việc của ông Green là dạy cho những nhân viên văn phòng trẻ cách để thực hiện những công việc của họ theo cách đúng đắn.
Chọn C
Đáp án D
To monitor = manage: điều khiển, giám sát
To support: cổ vũ; undermine: làm suy yếu; vandalize: có chủ ý làm hỏng
Đáp án A
Dịch: Chuyến bay của chúng tôi bị hoãn. Chúng tôi quyết định lượn lờ quanh mấy quầy bán hàng miễn thuế trong khi chờ bay.
(As = Because: Do/Bởi vì… Dựa vào nghĩa của câu gốc và 4 lựa chọn để chọn đáp án chính xác nhất)
Đáp án B
Cấu trúc: to feel it + N = cảm thấy đó là gì
Dịch câu: Tôi cảm thấy đó là nhiệm vụ của tôi để thông báo cho ủy ban rằng nhiều thành viên không hài lòng với cái quyết định.