Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án D
Jane thường nhớ lại việc đã nói chuyện với mẹ của cô ấy trước khi bà mất.
Remember + to Vo: nhớ việc cần làm nhưng chưa làm
Remember + to Vo: nhớ việc đã xảy ra
Đáp án A
Loại B và D vì set-set-set. Set off: khởi hành
Set on/upon SB: tấn công ai đó đột ngột
Đáp án A
Loại B và D vì set-set-set. Set off: khởi hành
Set on/upon SB: tấn công ai đó đột ngột
Chọn B Đáp án: B. engrossed in doing sth: mải mê, chăm chú vào việc gì
Nghĩa câu đề: Tôi đang mải mê chuẩn bị các kiện hàng thì nghe thấy tiếng gõ cửa.
A. deceive: lừa dối C. reduce: giảm D. found: thành lập
Answer B
Kỹ năng: Ngữ pháp
Giải thích:
Chỗ trống đang cần một danh từ
intensity (n): cường độ mạnh, dữ dội
intensiveness (n): tính chuyên sâu (ít dùng)
intense (adj): mạnh mẽ, sâu sắc
intensification (n): sự làm cho mãnh liệt
Đáp án : C
Cụm “put an end to something/doing something”: chấm dứt, kết thúc cái gì/làm việc gì
Đáp án A.
Ta thấy giữa hai câu có mối quan hệ trái nghĩa. Vì vậy cần tìm một liên từ chỉ mối quan hệ trái nghĩa. Xét 4 đáp án thì chỉ có but là dùng để miêu tả trái nghĩa.
Dịch: Anh ấy hứa gọi điện thoại cho tôi nhưng tôi chả nhận được tin gì của anh ấy nữa.
Đáp án là C. go off : nổ (súng, bom..)
Các từ còn lại: go up >< go down : đi lên >< đi xuống; go on: tiếp tục
Đáp án A
Dịch đề: Rose chắc hẳn phải đang ngủ; nếu không thì, cô ấy đã nghe thấy tiếng chuông điện thoại.
Câu sử dụng cấu trúc “must have been + V-ing” để diễn tả sự suy đoán trong quá khứ dựa trên những căn cứ có thật à viết lại câu ta dùng “I’m pretty sure that + clause (QK)” để diễn tả lại nghĩa của câu
Dịch: Tôi chắc chắn rằng Rose đang ngủ vào thời điểm đó, bởi vì cô ấy không nghe thấy tiếng chuông điện thoại
Đáp án A
Loại B và D vì set-set-set. Set off: khởi hành
Set on/upon SB: tấn công ai đó đột ngột