Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án A
Refuse + to V = từ chối làm gì
Avoid + V-ing = tránh làm gì
Deny + V-ing = phủ nhận làm gì
Bother + to V = phiền làm gì
→ Dùng “refused” để phù hợp ngữ cảnh
Dịch: Bộ trưởng từ chối cho ý kiến liệu tất cả các mỏ than sẽ bị đóng.
Đáp án là A.
Đây là câu điều kiện loại III,trường hợp bỏ if: Had + S+ PII, S + would/could + have PII.
Đáp án B.
Ta có cụm từ: At one’s fingertips: trong tầm tay
Kiến thức kiểm tra: Từ loại
history (n): lịch sử, môn lịch sử
=> history teacher (danh tư ghép): giáo viên môn lịch sử
historic (adj): có tầm vóc lịch sử, có tầm quan trọng trong lịch sử (a historic building)
historical (adj): thuộc về lịch sử (historical events)
historian (n): nhà sử học
Tạm dịch: Hội thảo được tổ chức cho giáo viên dạy bộ môn lịch sử trong toàn thành phố.
Chọn A
Đáp án A
A. Seeing that: bởi vì
C. Assuming that: cứ cho là
Không có cụm On grounds that và For reason that. Ta có cụm On the grounds of = For the reason that = Because
Dịch nghĩa: Bởi vì họ đã quyết định, không còn gì nhiều để chúng ta có thể làm.
Đáp án B
cụm từ “fly economy” ( đi máy bay với vé giá rẻ # fly business )
Đáp án C
Objection to sth/V-ing: sự phản đối điều gì
Dịch: Bạn có bất kỳ sự phản đối nào về dự án mới này không?
Đáp án C.
Cấu trúc: make sb/ slh do sth: khiển ai làm gì.
Tạm dịch: Anh ta làm cho tôi tin là họ đã đì khỏi quận đó.
Kiến thức cần nhớ |
Cấu trúc: - make/ let/ have sb do sth - get sb to sth |
Đáp án B.
Tạm dịch: Ngay sau khi tìm được căn hộ mới này, chúng tôi đã chuyển đến đó.
Chúng ta sử dụng “as soon as” để diễn tả một hành động mà đã được thực hiện ngay tức thì sau một hành động khác trong quá khứ hoặc tương lai.
Ex: - I laughed as soon as she slipped: Tôi đã cười to ngay sau khi cô ẩy bị trượt chân.
- They will give her a job as soon as she graduates from this university: Họ sẽ cho cô ẩy một công việc ngay sau khi cô tốt nghiệp trường đại học này.
Đáp án B
Giải thích: Cấu trúc
Have sb doing sth = Có ai đang làm việc gì
Bản chất của động từ đuôi "ing" trong cấu trúc trên là biến động từ thành danh từ, miêu tả một sự việc xảy ra, không ám chỉ nguyên nhân hay tác động liên quan đến chủ ngữ.
Phân biệt với cấu trúc Have sb do sth = có ai đó làm việc gì cho mình. Hành động trong cấu trúc trên là do "sb" thực hiện nhưng nhằm phục vụ mục đích của chủ ngữ.
Dịch nghĩa: Bất kể những sự phản đối ban đầu của họ, chúng tôi sớm có tất cả họ chơi bóng đá cùng nhau.
A. made
Cấu trúc Make sb do sth = khiến ai làm việc gì.
C. organized (v) = tổ chức
Cấu trúc Organize sb to do sth = tổ chức, sắp xếp cho ai làm việc gì.
D. persuaded (v) = thuyết phục
Cấu trúc Persuade sb to do sth = thuyết phục ai làm việc gì.