Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án C
Kiến thức: Từ vựng, bị động
Giải thích:
Chủ ngữ là vật, nên ta không dùng chủ động => A, B loại
unconnected (a): không có quan hệ, không có liên quan, rời rạc
disconnected (a): rời rạc (bài nói, bài viết…)
Tạm dịch: Không còn có thể lập luận rằng tội phạm không liên quan đến thất nghiệp.
Đáp án C
Kiến thức: so sánh kép
Short adj-er and short adj – er hoặc more and more long adj: càng...càng...
Câu này dịch như sau: Vì mực nước biển càng ngày càng cao, nhiều vùng đất sẽ không còn tồn tại nữa
Đáp án A
Tôi không thể tán thành với bạn hơn nữa.
A. Tôi hoàn toàn đồng ý với bạn.
B. Tôi hoàn toàn không thể đống ý với bạn.
C. Tôi đồng ý với bạn một phần.
D. Chúng tôi có ý kiến hoàn toàn khác nhau
Kiến thức: Reported speech
Tạm dịch:
“Không, không, bạn thực sự phải ở lại lâu hơn một chút!” Các chàng trai nói.
A. Các chàng trai từ chối tôi ở lại lâu hơn một chút
B. Các chàng trai từ chối để tôi ở lại lâu hơn một chút.
C. Các chàng trai không đồng ý để ở lại lâu hơn một chút.
D. Các chàng trai khăng khăng tôi ở lại lâu hơn một chút.
Câu A, B, C không phù hợp về nghĩa.
Chọn D
Chọn D.
Đáp án D.
Ta có cụm từ cố định: a beauty contest: cuộc thi sắc đẹp.
Vì vậy: beautiful => beauty.
Dịch: Cô ấy không còn trẻ để tham gia một cuộc thi đẹp nữa.
Kiến thức: Từ đồng nghĩa
Giải thích:
stigma (n): sự kỳ thị, vết nhơ
difficulty (n): sự khó khăn holiness (n): sự thiêng liêng
stain (n): vết nhơ, sự sỉ nhục trial (n): sự thử thách, sự thử nghiệm
=> stigma = stain
Tạm dịch: Làm mẹ đơn thân không còn bị xã hội coi là một sự sỉ nhục như trước đây.
Chọn C
Đáp án A
The children ran to the yard to see the dragon, but it was no longer there.
Câu ban đầu: “Lũ trẻ chạy ra sân để xem rồng, nhưng nó đã không còn ở đó.”
Cấu trúc: S + had + PP + before/ by the time + S + V2/ed (1 hành động xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ)
B. sai cấu trúc; C D. sai nghĩa so với câu ban đầu
Đáp án A (Con rồng đã đi mất trước khi lũ trẻ chạy đến sân.)
Đáp án D
- No longer: không còn nữa (diễn tả hành động từng có, từng xảy ra mà nay không còn nữa)
Eg: She no longer lives here, (Cô ta không còn sống ở đây nữa.)
- Vị trí của No longer:
+ Đứng trước động từ chính, sau chủ từ
+ Đứng sau trợ động từ, động từ to be.
- No longer = Not ...any longer - not ...any more
E.g: She no longer lives here. = She doesn’t live here any longer/ any more.
Đáp án D (Sau 20 năm sưu tầm tem thì Tim không còn quan tâm nữa,)