Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Chọn đáp án A
Ta xét nghĩa các cụm động từ:
A. put off (phrv): (bị) làm cho nản lòng, (bị) khiến cho không thích điều gì nữa; (bị) trì hoãn, bị lảng tránh
B. turned on (phrv): bật lên
C. left out (phrv): (bị) loại bỏ, loại ra
D. switched off (phrv): (bị) tắt đi; không chú ý nữa
Dựa vào nghĩa các phương án trên ta chọn đáp án đúng là A.
Tạm dịch: Bạn không nên nản lòng, thành công thường đến với những ai không bị khuất phục bởi thất bại.
Đáp án A
Kiến thức: Viết lại câu
Giải thích:
Tạm dịch: Những người đang đi xe máy không được phép cởi mũ bảo hiểm.
A. Mọi người không bao giờ được cởi mũ bảo hiểm khi đang đi xe máy.
B. Những người đội mũ bảo hiểm không được phép đi xe máy.
C. Một người không cần đội mũ bảo hiểm khi đi xe máy
D. Bạn không nên đội mũ bảo hiểm khi bạn đang đi xe máy.
Chọn D
electricity (n): điện
electrify (v): truyền điện
electric (a): có tính điện
electrically (adv)
save electricity: tiết kiệm điện
Tạm dịch: Bạn nên tắt đèn trước khi đi ra ngoài để tiết kiệm điện.
Chọn A
A. prone (adj): dễ mắc phải
B. open (adj): mở
C. immune (adj): miễn dịch
D. ready (adj): sẵn sàng
Tạm dịch: Những người không tập thể dục thường có nguy cơ ốm cao.
Đáp án B
punctually (adv): đúng giờ, không chậm trễ
punctual (adj): đúng giờ, không chậm trễ
punctuality (n): sự đúng giờ, sụ đúng hẹn
punctuate (v): chấm câu
Cần điền adj đi sau “are not”, bổ nghĩa cho đối tượng “those who” (những người mà)
Dịch: Cô ấy ghết những người mà không đúng giờ cho cuộc hẹn. Cô ấy không muốn phải chờ đợi
Câu đề bài: Bạn sẽ phải nói với anh ta về nó vào lúc cuối cùng thôi. Bạn càng để lâu thì càng khó thực hiện hơn.
Đáp án D: Anh ta sẽ phải được thông báo về điều đó, và càng sớm càng tốt.
Các đáp án còn lại:
A. Chắc chắn là tốt hơn khi để anh ta biết bây giờ hơn là chờ đợi tới khi anh ta tìm ra.
B. Bạn không bao giở có thể giữ bí mật cái gì trong một thởi gian dài, vì vậy tốt nhất là nói với anh ta thật sớm.
C. Bạn không thể giữ anh ta trong bóng tối về nó mãi mãi được, và nói với anh ta sẽ khó khăn hơn khi bạn càng chờ đợi.
Đáp án A
Refuse + to V = từ chối làm gì
Avoid + V-ing = tránh làm gì
Deny + V-ing = phủ nhận làm gì
Bother + to V = phiền làm gì
→ Dùng “refused” để phù hợp ngữ cảnh
Dịch: Bộ trưởng từ chối cho ý kiến liệu tất cả các mỏ than sẽ bị đóng.
Đáp án C
File: lập hồ sơ, viết biên bản
File charge: viết biên bản phạt
Address: giải quyết
Record: ghi
Apply: áp dụng
Tạm dịch: May mắn là cảnh sát đã quyết định không viết biên bản phạt, ngoài việc cảnh cáo và thả anh ấy đi
Chọn đáp án A
Ta xét nghĩa các cụm động từ:
A. put off (phrv): (bị) làm cho nản lòng, (bị) khiến cho không thích điều gì nữa; (bị) trì hoãn, bị lảng tránh
B. turned on (phrv): bật lên
C. left out (phrv): (bị) loại bỏ, loại ra
D. switched off (phrv): (bị) tắt đi; không chú ý nữa
Dựa vào nghĩa các phương án trên ta chọn đáp án đúng là A.
Tạm dịch: Bạn không nên nản lòng, thành công thường đến với những ai không bị khuất phục bởi thất bại