Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
B
A. came down with : bắt đầu bị ốm
B. made up for : đền bù
C. got through to : khiến ai đó tin, hiểu điều gì
D. faced up to : chấp nhận một sự thật khó khăn
=> Đáp án B
Tạm dịch: Khách sạn thật tồi tệ, nhưng bãi biển tuyệt vời đã bù đắp cho sự thất vọng của chúng tôi.
Đáp án B
4.6-billion -years => 4.6-billion-year
Ở đây, “ 4.6-billion-year” là tính từ kép nên sau “year” không có “s”
Dịch nghĩa: Theo các khám phá địa chất, 4,6 tỷ năm tuổi thọ của hành tinh chúng ta được chia thành bốn khoảng thời gian gọi là thời đại.
Đáp án B
4.6-billion -years => 4.6-billion-year
Ở đây, “ 4.6-billion-year” là tính từ kép nên sau “year” không có “s”
Dịch nghĩa: Theo các khám phá địa chất, 4,6 tỷ năm tuổi thọ của hành tinh chúng ta được chia thành bốn khoảng thời gian gọi là thời đại.
Chọn A.
Đáp án là A.
(to) be called up: gọi đi nhập ngũ
Các đáp án còn lại:
B. (to) be made up for: được bồi thường
C. (to) be put up: tảng giá
D. (to) be brought up: được nuôi lớn
Dịch: William 19 tuổi khi mà ông ấy được gọi đi nhập ngũ cho chiến tranh.
Đáp án D
Kiến thức: cụm động từ
Get in: bước lên >< get out of: bước ra khỏi [ dành cho phương tiện giao thông cá nhân]
Get on: bước lên >< get off: bước xuống [ dành cho phương tiện công cộng]
Câu này dịch như sau: Anh ấy muốn đến trung tâm thị trấn nhưng anh ấy đã lên nhầm xe buýt và dừng ở nhà ga
Đáp án C
- a lot of + N(số nhiều /Nkhông đếm đươc) = nhiều
- plenty of + N(không đếm được) = nhiều
- a little + N(không đếm được) = ít
- a few + N(số nhiều) = ít
Dựa vào nghĩa và cách dùng của các từ, ta chọn “a few”
Dịch: Nhanh lên! Họ chỉ còn một vài cái ghế còn trống thôi.
Chọn đáp án B
4.6-billion -years => 4.6-billion-year
Ở đây, “ 4.6-billion-year” là tính từ kép nên sau “year” không có “s”
Dịch nghĩa: Theo các khám phá địa chất, 4,6 tỷ năm tuổi thọ của hành tinh chúng ta được chia thành bốn khoảng thời gian gọi là thời đại
Chọn đáp án B
come down with something: bị (một bệnh gì đó)
make up for something;: đền bù, bù vào
get through to somebody: làm cho ai hiểu được mình
face up to something: đủ can đảm để chấp nhận (một sự thực phũ phàng)
dịch câu: khách sạn rất tệ, nhưng bãi biển đã đền bù cho sự thất vọng của chúng tôi