Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án A
Refuse + to V = từ chối làm gì
Avoid + V-ing = tránh làm gì
Deny + V-ing = phủ nhận làm gì
Bother + to V = phiền làm gì
→ Dùng “refused” để phù hợp ngữ cảnh
Dịch: Bộ trưởng từ chối cho ý kiến liệu tất cả các mỏ than sẽ bị đóng.
Chọn A.
Đáp án A.
Ta có: on the dot: ở một thời điểm thời gian chính xác
On the contrary: ngược lại
Dịch: Lớp học sẽ bắt đầu vào đúng 8h sang, vì vậy đừng đến muộn.
Câu đề bài: Liệu bạn có hoàn thành xong việc đọc cuốn sách này vào thời hạn phải mang nó trả lại thư viện không?
Đáp án B. Will you have read
—» Ở đây ta cần phải dùng thì tương lai hoàn thành bởi vì thời gian là ở tương lai (chưa mang cuốn sách trả lại), việc đọc ở đây cần phải hoàn thành trước khi mang cuốn sách trả lại nên nó phải ở dạng hoàn thành.
“By the time" cũng là cụm từ chỉ thời gian thường được dùng trong thì này.
Đáp án A
Giải thích:
A. maintain (v) duy trì
B. develop (v) phát triển
C. gain (v) đạt được
D. collect (v) sưu tập
Dịch: Việc duy trì vẻ đẹp không hề dễ khi chúng ta ngày càng già đi.
Đáp án C
Cấu trúc: to bring SB round: thuyết phục ai đó để có cùng quan điểm với bạn
Tạm dịch: Lúc đầu anh ấy không đồng ý nhưng cuối cùng chúng tôi đã xoay sở để thuyết phục anh ấy theo quan điểm của chúng tôi
Chọn C.
Đáp án C
Xét 4 đáp án ta có:
A. unharmed: không bị tổn hại, nguyên vẹn
B. undamaged: không bị tổn hại
C. unspoilt: đẹp hoang sơ
D. uninjured: không bị thương, không bị tổn thương
Như vậy chỉ có đáp án C là hợp lý.
Dịch: Đất nước chúng ta có những vùng rộng lớn với vẻ đẹp hoang sơ.
Đáp án B
- number (n): số lượng
- aspect (n): khía cạnh, mặt
- angle (n): góc, quan điểm
- result (n): kết quả
→ Aspect of life = các khía cạnh của cuộc sống → chọn B để phù hợp nghĩa
Dịch: Sự phát triển trong các máy tính công nghệ siêu nhỏ và viễn thông có xu hướng gây ảnh hưởng lớn đến nhiều khía cạnh của cuộc sống.
Kiến thức kiểm tra: Từ vựng
A. sacked: sa thải
B. retired: nghỉ hưu (không dùng dạng bị động)
C. resigned: từ chức (không dùng dạng bị động)
D. made redundant: giảm biên chế
Tạm dịch: Hàng trăm công nhân đã bị tinh giảm biên chế do vấn đề tài chính của nhà máy.
Chọn D
Đáp án B
Giải thích
work on a night shift: làm ca đêm
Dịch: Cha của tôi phải làm ca đêm tuần một lầ
Đáp án A
Giải thích: Cấu trúc:
Tobe due to : sắp sửa xảy ra ( dùng để chỉ 1 việc gì đó sẽ xảy ra trong tương lai và có t/ gian xác định)
Tobe about to do : sắp sửa làm gì
To be on the point of doing sth : sắp sửa làm gì
Tobe bound to do : chắc chắn sẽ xảy ra
Tạm dịch: Cuộc thi sắc đẹp sắp sửa bắt đầu vào lúc 8.30 sáng ngày mai theo giờ của chúng ta (đã được lên lịch rõ ràng và có thời gian xác định