Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án B
Câu có 2 động từ chính “ wears out” và “is” là động từ chính => Câu thiếu chủ ngữ => chọn cụm danh từ để đóng vai trò chủ ngữ [ the desire to sleep]
Câu này dịch như sau: Thỉnh thoảng thèm ngủ làm con người mệt mỏi và còn tệ hơn nữa khi thiếu ngủ
Đáp án C
More worse => worse
vì worse là so sánh hơn của bad nên không dùng more nữa
Đáp án C
Kiến thức: Câu giả định dùng với tính từ
Giải thích:
- Cấu trúc: It + be + adjective + that + S + Vo
Các tính từ dùng trong câu giả định này bao gồm: advised (được khuyên bảo), necessary (cần thiết), essential (cần thiết), vital (quan trọng), recommended (được đề nghị), urgent (gấp bách), important (quan trọng), obligatory (bắt buộc), required (cần thiết), imperative, mandatory (bắt buộc), proposed (được đề xuất), suggested (được đề nghị)
- need (v): cần
+ Chủ động: need + to V: cần phải làm gì
+ Bị động: need + V.ing: cần được làm gì
- operate (v): phẫu thuật
an operation: cuộc phẫu thuật
Câu A, D sai về cấu trúc giả định, câu B sai vì dùng thể chủ động.
Tạm dịch: Điều cần thiết bây giờ là anh ấy phải được phẫu thuật. Bệnh tình của anh ấy có vẻ nặng hơn.
Đáp án C
Cấu trúc: It is essential (that) S + Vo: rất cần thiết/ quan trọng ( cho ai đó) làm gì
Câu này dịch như sau: Anh ấy thật sự cần một ca phẫu thuật. Căn bệnh của anh ấy trở nên xấu hơn.
Không chọn đáp án B vì need to operate: anh ấy cần tự mình giải phẫu => sai nghĩa
Kiến thức kiểm tra: Trạng từ
worse (adj): tồi tệ hơn (dạng so sánh hơn của “bad”)
A. progressively (adv): càng ngày càng => kết hợp với so sánh hơn
B. continuously (adv): liên tục, không ngớt (ám chỉ những cơn mưa)
C. frequently (adv): thường xuyên
D. constantly = usually = regularly (adv): thường xuyên, đều đặn
Tạm dịch: Tình huống này càng ngày càng trở nên tồi tệ hơn và bây giờ rất khó để giải quyết.
Chọn A
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
progressively (adv): tăng dần, tuần tự, từng bước continuously (adv): một cách liên tục
frequently (adv): một cách thường xuyên constantly (adv): một cách liên tục
Tạm dịch: Tình hình đã trở nên tồi tệ dần dần, và bây giờ không thể xử lý được.
Chọn A
wear out = make somebody tired: khiến ai mệt mỏi
Trong câu có 2 động từ được nối bằng “and”: wear…out and is …
Câu còn thiếu chủ ngữ (thường bắt đầu bằng 1 danh từ)
=> Đáp án B: Sự khát khao muốn ngủ
Tạm dịch: Thỉnh thoảng, sự khát khao muốn ngủ khiến con người mệt mỏi và thậm chí nó còn tồi tệ hơn là việc mất ngủ.
Chọn B
Đáp án B
Cấu trúc: No matter how + adj/adv + S + V, main clause = However + adj/adv + S + V, main clause
Dịch câu: Mặc dù anh ấy đã cố gắng chăm chỉ, nhưng kết quả vẫn không thể tốt hơn.
Đáp án C
Do mệnh đề sau dấu phẩy có dạng S + would + V và trong các đáp án đều ở dạng đảo ngữ của câu điều kiện nên suy ra câu dùng cấu trúc đảo ngữ của câu điều kiện loại 2.
Were S to V, S + would + V
Dịch: Nếu tôi có thêm thời gian, bài văn của tôi sẽ tốt/hay hơn
Câu đề bài: Cô ấy đã hứa luôn ở bên cạnh chồng mình, dù cho điều gì xảy ra,_________.
Đáp án D. For better or for worse.
For better or (for) worse —» to accept bad results of the action as well as the good ones.
—» Bất chấp hậu quả ra sao.