Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án là C
That + mệnh đề => đóng vai trò là một chủ ngữ trong câu, chỉ một sự thật, một quan điểm nào đó
That women only stay at home doing the housework and looking after her children is unfair = Rằng phụ nữ chỉ ở nhà làm việc nhà và chăm sóc con thì rất bất công.
Đáp án D
Giải thích:
A. desire (n) khát khao
B. ambition (n) tham vọng, hoài bão
C. willingness (n) sự sẵn sàng
D. intention (n) ý định
Ta có cụm từ:
have an intention of + Ving: có ý định làm gì;
have no intention of + Ving: không có ý định làm gì
Dịch: Anh ấy rõ ràng không có ý định làm bất cứ việc gì, mặc dù chỉ còn 1 tuần nữa là đến kì thi.
Đáp án D
Giải thích: Cấu trúc
Have (no) intention of doing sth = (không) có ý định làm việc gì
Dịch nghĩa: Anh ta rõ rang đã không có ý định làm bất cứ công việc gì, mặc dù chỉ còn một tuần nữa là đến ngày thi.
A. desire (n) = khát vọng, khao khát
B. ambition (n) = sự tham vọng
C. willingness (n) = sự sẵn sàng
Đáp án : C
Cấu trúc đảo ngữ: Only by + Ving, can/do/does/will/did..+ S + V (không chia) = chỉ bằng cách làm gì, ai đó mới có thể …
Đáp án là A.
nominal = small: nhỏ bé
titular : giữ chức do có tước vị
complete : hoàn toàn
calculated: được tính toán kỹ lưỡng
Câu này dịch như sau: Tôi e rằng chúng tôi chỉ có thể trả bạn một số tiền nhỏ cho dịch vụ của bạn.
Đáp án D
So => such. (Từ ‘so’ đứng trước bổ nghĩa tính từ đứng riêng, còn từ ‘such’ đứng trước bổ nghĩa cho danh từ).
Dịch câu: Tôi không thể quan với việc làm bài tập khó đến mức này.
Đáp án A
Câu ban đầu: “Tôi đi xe buýt chỉ khi mà tôi không có sự lựa chọn nào khác”
- Resort /ri'zɔ:t/(n): 1. phương sách, giải pháp 2. khu nghỉ mát.
- Resort to sth (v) dùng đến cái gì
B, D. sai nghĩa
B. Lựa chọn duy nhất của tôi là đi xe buýt.
D. Đi xe buýt là lựa chọn duy nhất của tôi.
C. sai vì “resort to” là động từ nên không có động từ “travel” nữa.
ð Đáp án A (Tôi chỉ đi xe buýt như là giải pháp cuối cùng)
Đáp án D
Ta có cụm từ: PICK ONE’S BRAIN: hỏi , xin ý kiến ai về điều gì
Thành ngữ này dùng có nghĩa là nhặt nhạnh các thứ trong óc của một người, tức là hỏi người đó để thu thập thông tin cho mình.
Chọn C
A. exploit (v): khai thác
B. exploitable (adj): khai thác được
C. exploitation (n): sự khai thác
D. exploitative (adj): mang tính khai thác
Tạm dịch: Cuối cùng thì họ cũng nhận ra rằng khai thác tài nguyên trên trái đất một cách liều lĩnh chỉ có thể dẫn đến thảm hoạ toàn cầu.
Đáp án A
Kiến thức: Cấu trúc đảo ngữ Only by + Ving + trợ động từ + S + động từ chính
Tạm dịch: Chỉ bằng cách làm như vậy tôi mới có thể gây ấn tượng tốt với cô ấy.