K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

3 tháng 10 2018

Đáp án là B. could have done: lẽ ra đã có thể ( trên thực tế là đã không xảy ra. )

” I locked myself out of my apartment. I didn’t know what to do” - Tôi tự nhốt mình trong căn hộ. Tôi không biết phải làm gì.

“You could have called your roommate.” - Đáng ra bạn phải gọi cho bạn cùng phòng chứ. ( Thực tế là không gọi )

Cách dùng các từ còn lại:

Need have done: diễn tả sự cần thiết của một sự việc đã xảy ra.

Would have done: dùng để diễn tả những ý định không bao giờ xảy ra trong quá khứ.

Must have done: dùng để diễn tả một việc gì đó trong quá khứ mà người nói gần như biết chắc ( có cơ sở )

12 tháng 6 2017

Đáp án B

Câu gốc: Nếu tôi đã biết rằng Joanne đang khóc, tôi đã gọi bạn (đây là câu điều kiện loại 3)

= Tôi đã không biết rằng Joanne đang khóc nếu không thì tôi đã gọi bạn

          A. Nếu Joanne khóc, tôi đã gọi bạn -> chưa sát nghĩa với câu gốc

          C. Tôi đã gọi bạn bởi vì rõ ràng là Joanne đang khóc -> chưa sát nghĩa với câu gốc

          D. Joanne đang khóc bởi vì tôi đã gọi bạn -> chưa sát nghĩa với câu gốc

6 tháng 5 2017

Đáp án B

Câu gốc: Nếu tôi đã biết rằng Joanne đang khóc, tôi đã gọi bạn (đây là câu điều kiện loại 3)

= Tôi đã không biết rằng Joanne đang khóc nếu không thì tôi đã gọi bạn

A. Nếu Joanne khóc, tôi đã gọi bạn -> chưa sát nghĩa với câu gốc

C. Tôi đã gọi bạn bởi vì rõ ràng là Joanne đang khóc -> chưa sát nghĩa với câu gốc

D. Joanne đang khóc bởi vì tôi đã gọi bạn -> chưa sát nghĩa với câu gốc

1 tháng 5 2018

Đáp án C

Cụm động từ: get in touch with [ liên lạc với]

Câu này dịch như sau: “ Susan đã liên lạc được với bạn chưa?”

“ À, có, cô ấy đã gọi cho mình tối qua.”

1 tháng 4 2019

A

Kiến thức: Từ vựng

reserves (n): khu bảo tồn

wildlife (n): động vật hoang dã         spieces (n): loài

forest (n): rừng

Tạm dịch: Nhiều quốc gia châu Á và châu Phi đã dành những phần đất được gọi là các khu bảo tồn để bảo vệ môi trường sống của voi và các động vật hoang dã khác.

=> Chọn A

17 tháng 7 2017

Chọn A

A. reserves(n): đất bảo tồn, sự để dành

B. species(n): giống loài

C. wildlife(n): động vật hoang dã

D. forest(n): rừng

Dịch câu: Rất nhiều quốc gia châu Phi và châu Á đã để ra một phần đất gọi là đất bảo tồn để bảo vệ nơi cư trú của voi và các động vật hoang dã khác.

28 tháng 1 2017

Đáp án C

Đề: Khi anh ấy gọi để báo rằng anh ấy đang học, tôi đã không tin vì tôi đã có thể nghe thấy có tiếng ồn của một bữa tiệc.

A.     Tôi đã không tin rằng anh ấy có thể học tử tế khi có tiếng ồn của một bữa tiệc và tôi đã nói điều đó với anh ấy khi anh ấy gọi tới.

B.      Dù anh ấy gọi tôi để nói rằng anh ấy đang học, tôi đã không thể nghe thấy anh ấy đang nói gì vì bữa tiệc ồn tới mức không tưởng của tôi.

C.     Vì có tiếng ồn của một bữa tiệc tôi nghe thấy được khi anh ấy gọi tới, tôi đã không tin việc anh ấy nói là anh ấy đang học.

Dù anh ấy đang học khi anh ấy gọi tới, tôi nghĩ anh ấy nói dối vì có tiếng như của một bữa tiệc.

10 tháng 3 2017

D

Cụm từ “ get on well with sb” có mối quan hệ tốt với ai đó

ð Đáp án D

Tạm dịch: Bây giờ tôi rất hợp với bạn cùng phòng. Chúng tôi không bao giờ có tranh luận

4 tháng 9 2018

Đáp án D

Get on (well) with/ Get along with sb: hòa đồng, hòa hợp với ai dó

E.g: I always get on well with my neighbors.

- Carry on: 1. tiếp tục 2. có thái độ nổi nóng

E.g: He was shouting and carrying on.

- Go on: tiếp tục

E.g: She hesitated for a moment and then went on.

- Put on: mặc

E.g: Put your coat on!

Đáp án D (Tôi rất hợp với bạn cùng phòng. Chúng tôi chưa bao giờ tranh cãi.)

10 tháng 7 2018

Đáp án A.

reserves(n): đất bảo tồn, sự để dành

species(n): giống loài

wildlife(n): động vật hoang dã

forest(n): rừng

Dịch nghĩa: Rất nhiều quốc gia châu Phi và châu Á đã để ra một phần đất gọi là đất bảo tồn để bảo vệ nơi cư trú của voi và các động vật hoang dã khác.