Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Kiến thức: Thành ngữ
Giải thích:
high and dry = in a difficult situation, without help or money: trong tình huống khó khăn
prim and proper = always behaving in a careful and formal way, and easily shocked by anything that is rude: kỹ
lưỡng (quá mức), có chút bảo thủ
rough and ready = simple and prepared quickly but good enough for a particular situation: đơn giản và nhanh
chóng nhưng vẫn đảm bảo chất lượng
sick and tired: vô cùng mệt mỏi
Tạm dịch: Cô ấy quá là kỹ tính; bạn thật sự phải cân nhắc điều bạn nói nếu không cô ấy sẽ bước ra khỏi phòng.
Đáp án: B
Đáp án A.
No matter+ who/ what/ when/ where/ why/ how (adj.adv) +S +V: cho dù
However: tuy nhiên
If + mệnh đề: nếu
Whomever/ whoever: ai, bất cứ ai, bất cứ người nào, dù ai (đóng vai trò là đại từ trong câu).
Dịch nghĩa: Cho dù em có là ai đi chăng nữa, thì anh vẫn yêu em.
Đáp án A.
No matter+ who/ what/ when/ where/ why/ how (adj.adv) +S +V: cho dù
However: tuy nhiên
If + mệnh đề: nếu
Whomever/ whoever: ai, bất cứ ai, bất cứ người nào, dù ai (đóng vai trò là đại từ trong câu).
Dịch nghĩa: Cho dù em có là ai đi chăng nữa, thì anh vẫn yêu em.
Chọn D.
Đáp án D.
Khi 2 câu có cùng chủ ngữ, ta có thể sử dụng V-ing/ Having PII để rút gọn chủ ngữ.
Dịch: Không tự mình nói chuyện với Jim, tôi không thể thực sự nói với bạn tại sao anh ấy lại nói những điều khủng khiếp như vậy.
Đáp án B
Cấu trúc so sánh hơn short adj+er chính là quieter
Dịch: Chỗ này quá ồn ào. Tôi thật sự muốn chúng ta đến nơi nào đó yên tĩnh hơn để có thể nói chuyện
Đáp án A.
Tạm dịch: Bạn sẽ phải hủy kỳ nghỉ của bạn nếu như bạn quá ốm để có thể đi du lịch.
A. call off sth: hủy, quyết định không làm một việc gì đó nữa.
Ex: The meeting was called off because of the rain: Cuộc gặp mặt bị hủy bởi vì trời mưa.
Các lựa chọn khác không phù hợp về nghĩa.
B. cut down on: giảm lượng sử dụng.
Ex: My doctor wants me to cut down on sugar.
C. back off: rút lui, thôi không chỉ trích, đe dọa, làm ai khó chịu nữa.
Ex: As the riot police approached, the crowd backed off: Khi cảnh sát chống bạo động tiếp cận, đám đông lùi lại.
The press have agreed to back off and leave the couple alone.
D. put aside (v): tạm gác lại, tạm quên, bỏ qua, để dành
Ex: They decided to put aside their differences.
Can we put that question aside for now, and come back to it later?
We put some money aside every month for our retirement
Đáp án A.
Tạm dịch: Bạn sẽ phải hủy kỳ nghỉ của bạn nếu như bạn quá ốm để có thể đi du lịch.
A. call off sth: hủy, quyết định không làm một việc gì đó nữa.
Ex: The meeting was called off because of the rain: Cuộc gặp mặt bị hủy bởi vì trời mưa.
Các lựa chọn khác không phù hợp về nghĩa.
B. cut down on: giảm lượng sử dụng.
Ex: My doctor wants me to cut down on sugar.
C. back off: rút lui, thôi không chỉ trích, đe dọa, làm ai khó chịu nữa.
Ex: As the riot police approached, the crowd backed off: Khi cảnh sát chống bạo động tiếp cận, đám đông lùi lại. The press have agreed to back off and leave the couple alone.
D. put aside (v): tạm gác lại, tạm quên, bỏ qua, để dành
Ex: They decided to put aside their differences.
Can we put that question aside for now, and come back to it later?
We put some money aside every month for our retirement.
Đáp án D
Hardly: hiếm khi
Nearly + all/ every : gần như
At most: tối đa
Almost + all/ any/ avery: hầu như
Câu này dịch như sau: Những cây này tì phổ biến và bạn có thể nhìn thấy chúng hầu như bất cứ nơi nào
Câu này hỏi về kỹ năng giao tiếp.
- How lovely your pets are! - Những con thú nuôi của bạn thật đáng yêu ! ( Đây là câu cảm thán, khen ngợi )
Đáp án đúng là A. Thank you, it's nice of you to say so. - Cảm ơn! Bạn thật tốt khi nói như vậy