Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án C
Kiến thức về từ vựng
A. uncontrolled /,ʌnkən'troʊld/ (a): không kiểm soát
B. arranged/ə’reɪndʒd/ (a): được sắp xếp
C. chaotic/keɪ'ɑ:tɪk/ (a): hỗn loạn
D. notorious /noʊ'tɔ:riəs/ (a): khét tiếng
Tạm dịch: Tuần học đầu tiên ở trường đại học khá hỗn loạn bởi vì nhiều sinh viên bị lạc, đổi lớp học hoặc nhầm chỗ.
Đáp án D
Steal (v): trộm cắp
Spread (v): lan tràn
Rumor (v): đồn đại
Leak (v): tiết lộ; rò rỉ
Dịch: Một nhân viên đáng tin cậy bị phát hiện là đã tiết lộ các thông tin tuyệt mật cho một công ty đối thủ.
Đáp án A.
Cấu trúc “S + manage + to V-inf”, nghĩa là “Ai đó xoay sở/cố gắng để làm gì”
Dịch câu: Đường rất tắc nhưng chúng tôi vẫn xoay sở để đến được sân bay kịp giờ.
Chọn C
Kiến thức:
Needn’t have P2: diễn tả hành động lẽ ra không cần thực hiện trong quá khứ nhưng đã được thực hiện
=>Chọn C
Tạm dịch: Đã có nhiều thời gian. Đáng lẽ ra cô ấy không cần phải vội
Đáp án : B
“fuel” là danh từ không đếm được, vì thế, phải dùng “little” hoặc “a little”.
“a little” là nghĩa là ít, nhưng vẫn có thể đủ dùng
“little” là ít, dường như không đủ dùng
Vì thế, phía sau mới có câu: “Therefore, we had to stop midway to fill some”
Đáp án B
A. sacrificed (adj): hi sinh
B. contractual (adj): hợp đồng
C. agreed (adj): đồng ý
D. shared (adj): chia sẻ
Dịch nghĩa: Nhiều thanh thiếu niên đã phản đối hôn nhân hợp đồng, điều mà được quyết định bởi bố mẹ của cô dâu và chú rể
Chọn đáp án B
A. sacrificed (adj): hi sinh
B. contractual (adj): hợp đồng
C. agreed (adj): đồng ý
D. shared (adj): chia sẻ
Dịch nghĩa: Nhiều thanh thiếu niên đã phản đối hôn nhân hợp đồng, điều mà được quyết định bởi bố mẹ của cô dâu và chú rể.
Đáp án : C
“There was nothing we could do”: Chúng ta không thể làm gì được cả. Câu này mang nghĩa phủ định, vì thế không thể dùng “anything we could do” hay “something could do” hoặc “nothing we couldn’t do” vì chúng đều có nghĩa khẳng định
Đáp án D
Hiện tại phân từ (V-ing) dùng để miêu tả 2 hành động xảy ra cùng 1 thời điểm; hoặc 2 hành động mang tính nguyên nhân- kết quả. Chú ý rằng 2 hành động đó phải luôn có cùng 1 chủ ngữ.
Trong câu này ám chỉ tới mối quan hệ nguyên nhân- kết quả.
Dịch: Phát hiện ra rằng quãng đường thì xa mà thời gian thì ngắn, chúng tôi quyết định đi máy bay thay vì đi tàu.