Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án : C
The first/last + N + to V= đối tượng đầu tiên/cuối cùng làm việc gì. The first woman to be appointed a full professor = người phụ nữ đầu tiên được chỉ định làm một giáo sư đúng nghĩa
Đáp án : C
Sử dụng cấu trúc: be the first/second to do st: là người đầu tiên/ người thứ hai làm điều gì đó.
Tuy nhiên ở đây ta cần sử dụng bị động để thể hiện việc nhà chính trị triết gia Hannah Arendt được lựa chọn (appoint) là người phụ nữ đầu tiên …
Đáp án là C. work as +a/an + N ( nghề nghiệp): làm việc như một ....
Chọn B
Cả 2 danh từ đều được nhắc đến lần đầu và là danh từ số ít nên thêm mạo từ chưa xác định “a”.
Chọn A.
Đáp án A.
“shopkeeper” là danh từ đếm được và lần đầu được nhắc đến.
Dịch: Lúc đầu, cô được đào tạo để làm kế toán, nhưng sau đó cô làm nhân viên bán hàng.
Đáp án A
Refuse + to V = từ chối làm gì
Avoid + V-ing = tránh làm gì
Deny + V-ing = phủ nhận làm gì
Bother + to V = phiền làm gì
→ Dùng “refused” để phù hợp ngữ cảnh
Dịch: Bộ trưởng từ chối cho ý kiến liệu tất cả các mỏ than sẽ bị đóng.
Kiến thức kiểm tra: Từ vựng
A. disarranged (v): khiến cho cái gì đó không còn ngăn nắp, sạch sẽ nữa
B. chaotic (adj): hỗn loạn (gây ra sự lúng túng, bối rối)
C. uncontrolled (adj): không kiểm soát được (cơn giận dữ, hành vi)
D. famous (adj): nổi tiếng
Tạm dịch: Tuần đầu tiên khi chúng ta đi học ở trường đại học thường rất hỗn loạn vì quá nhiều sinh viên bị lạc, đổi lớp hoặc đi nhầm chỗ.
Chọn B
Đáp án C.
Tạm dịch: Ai là người đầu tiên đến Nam Cực?
Kiến thức cần nhớ |
Cách rút gọn mệnh để quan hệ dùng to infinitive: - Khi danh từ đứng trước có the only, the first, the second,... the last, so sánh nhất. Ex: Tom is the last person who enters the room. = Tom is the last person to enter the room. John is the youngest person who takes part in the race. → John is the youngest person to take part in the race. - Khi có động từ have/ has/ had Ex: I have much homework that I must do. → I have much homework to do. - Đầu câu có Here (be), There (be) Ex: There are six letters which have to be written today. →There are six letters to be written today. |
Đáp án C
Kiến thức: Cấu trúc “the first/second/last... + N + to do sth”
Giải thích:
Cấu trúc “the first/second/last... + N + to do sth”: N đầu tiên/thứ 2/cuối cùng… làm việc gì
Tạm dịch: Ai là người đầu tiên đến Nam Cực?
Đáp án C
Chủ điểm ngữ pháp liên quan tới Rút gọn mệnh đề quan hệ với To-infinitive.
Nếu danh từ đứng trước có chứa các từ bổ nghĩa như: the first/ the second…( chỉ số thứ tự), the only/ the last, hay the biggest...(so sánh nhất),etc thì ta rút gọn bằng cách lược bỏ Đại từ quan hệ và động từ chia ở dạng To V (chủ động), hoặc To be V-ed (bị động).
Các đáp án B, D sai ngữ pháp.
Đáp án A không chọn do câu không ở dạng chủ động.
Dịch: Vào 1959, nhà triết gia chính trị Hannah Arendt trở thành người phụ nữ đầu tiên được bổ nhiệm làm giáo sư tại trường Đại học Princeton