K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

18 tháng 7 2019

Đáp án D.

S + (am, is, are, was, were) known + to V: được biết đến là...

Tạm dịch: Bà Archer được biết đến là có bộ sưu tập tranh ảnh nghệ thuật tốt nhất của thế kỷ 20.

15 tháng 9 2018

Đáp án D

Giải thích: the number of + Động từ số ít => has

Dịch nghĩa: Thế giới đang trở nên công nghiệp hóa và số lượng giống loài động vật những con mà dần trở nên tuyệt chủng đang tăng

9 tháng 11 2019

Đáp án A

Kiến thức về câu ước và thể nhở vả

- Trong câu là ước cho một việc trong quá khứ, cấu trúc wish cho quá khứ: wish + S + quá khứ hoàn thành

- Cấu trúc have sth done: có cái gì được làm (bởi ai đó, bản thân mình không làm)

Tạm dịch: Tôi ước rằng bạn đã cho tôi một cái mới thay vì sửa chữa nó như bạn đã làm.

22 tháng 9 2017

Đáp án C.                       

Động từ ở vế chính là might not have succeeded → Đây là câu điều kiện 3.

Tạm dịch: Nếu mà tôi gặp phải những vấn đề như bạn lúc còn bé thì tôi có lẽ cũng sẽ không được thành công trong cuộc sống như bạn.

19 tháng 5 2017

Đáp án A

Kiến thức: It is so + adj that S + V

It is such + a/an + adj noun that S +V

 Tạm dịch: Đó thật là một tác phẩm nghệ thuật xuất sắc đến nỗi mà mọi người đều muốn ngắm nhìn nó

23 tháng 5 2018

Đáp án B

Mệnh đề trước ta dùng dạng rút gọn bằng V-ing và chủ ngữ được rút gọn ở đây là David.

=> Mệnh đề sau bắt buộc chủ ngữ chính là David.

Notes: Chúng ta chỉ có thể rút gọn mệnh đề trước của câu bằng dạng V-ing khi chủ ngữ của cả hai mệnh đề trong câu cùng là một chủ thể.

Dịch: Bị phán xét có tội ăn trộm, David cảm thấy rất khó để có thể để tìm một công việc trong lĩnh vực anh ấy lựa chọn để trở thành một kế toán.

11 tháng 8 2017

Đáp án B

Strong-willed: ý chí mạnh mẽ              Mischivous: nghịch ngợm

Obedient: ngoan ngoãn              Well – behaved: ngoan ngoãn lễ phép

Mark thích trêu người khác bằng cách làm cho người đó lo lắng. Anh ấy là một chàng trai tinh nghịch.

10 tháng 3 2019

Đáp án B

- Strong-willed  /'strɔɳ'wild/ (adj): kiên quyết, cứng cỏi

- Mischievous /'mistʃivəs/ ~ Naughty (adj): nghịch ngợm, tinh nghịch

- Obedient /əu'bi:djənt/ (adi): ngoan ngoãn, biết vâng lời

- Well - behaved  (adj): có giáo dục

ð Đáp án B (Mark thích vui đùa bằng cách gây phiền toái. Cậu ấy là một chàng trai tinh nghịch.)

10 tháng 1 2018

Đáp án A

Kiến thức: Viết lại câu

Giải thích:

Tạm dịch: Mặc dù trước đó anh đã biết rõ điều này, anh giả vờ ngạc nhiên khi có một bữa tiệc sinh nhật.

A. Anh đã hành động một cách ngạc nhiên về việc được tổ chức một bữa tiệc sinh nhật, nhưng anh đã biết về nó một thời gian dài rồi

B. Mặc dù chỉ giả vờ ngạc nhiên trước bữa tiệc sinh nhật, anh thực sự đã hoàn toàn không biết về nó.

C. Anh biết về bữa tiệc sinh nhật một thời gian dài trước đây, nhưng anh đã không giả vờ khi anh hành động một cách ngạc nhiên.

D. Anh khá ngạc nhiên khi họ tổ chức cho anh một bữa tiệc sinh nhật, mặc dù anh có thể đã khám phá ra nó trước đây.

16 tháng 8 2017

Đáp án C.

Câu bắt đầu bằng “It seems that + mệnh đề” thì câu hỏi đuôi được thành lập dựa vào nội dung mệnh đề sau “that”.

Ex: It seems that you are right, aren’t you?

Tạm dịch: Có vẻ như anh ấy đang gặp rất nhiều khó khăn. Đúng không nhỉ?