Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án B
Câu đề bài: Cô ấy dậy sớm vào buổi sáng để chuẩn bị bữa sáng để mà các con của cô ấy có thê đến trường đúng giờ
Ta thấy có công thức mệnh đề chỉ mục đích
SV so that + S + can + V
Đáp án B – Vì cô ấy muốn các con của cô ấy đi học đúng giờ, cô ấy dậy sớm để chuẩn bị bữa ăn sáng.
Các đáp án khác đều không chính xác về nghĩa và ngữ pháp
Đáp án C và D đều sai vì đây là mệnh đề chỉ mục đích vì vậy ta không viết lại ở câu điều kiện
Đáp án A – cũng sai vì viết về câu có sử dụng cụm từ chỉ sự nhượng bộ.
A
Chủ ngữ là “ she” thì động từ “ get” cần phải chia
=> Đáp án A. sửa thành “gets”
Đáp án B
Giải thích
work on a night shift: làm ca đêm
Dịch: Cha của tôi phải làm ca đêm tuần một lầ
Chọn C.
Đáp án C.
Ta có: with a view to doing sth: với mục đích làm gì
Các cụm từ “so as to”, “so that” là cụm từ chỉ mục đích nên không cần có động từ “want” - muốn.
Dịch nghĩa: Cô gọi điện cho anh vào sáng sớm. Cô ấy muốn nói chuyện với anh ta trước khi anh ấy đi làm.
A. Cô gọi điện cho anh vào sáng sớm để muốn nói chuyện với anh trước khi anh đi làm.
B. Cô gọi điện cho anh sớm vào buổi sáng để cô ấy không nên nói chuyện với anh trước khi anh đi làm.
C. Cô gọi điện cho anh vào sáng sớm để nói chuyện với anh trước khi anh đi làm.
D. Cô gọi điện cho anh vào sáng sớm để cô muốn nói chuyện với anh trước khi anh đi làm.
Đáp án A
Refuse + to V = từ chối làm gì
Avoid + V-ing = tránh làm gì
Deny + V-ing = phủ nhận làm gì
Bother + to V = phiền làm gì
→ Dùng “refused” để phù hợp ngữ cảnh
Dịch: Bộ trưởng từ chối cho ý kiến liệu tất cả các mỏ than sẽ bị đóng.
Đáp án B
Giải thích: Cấu trúc
Be grateful to sb for doing sth = biết ơn ai vì đã làm gì
Dịch nghĩa: "Tôi vô cùng biết ơn các bạn vì đã làm việc rất chăm chỉ", ông chủ nói.
A. thanking : không có từ này trong Tiếng Anh
C. considerate (adj) = thận trọng / quan tâm, lo lắng
D. careful (adj) = cẩn thận
Chọn A
Kiến thức: Cấu trúc sử dụng “let’s”
Giải thích:
Let’s + V: hãy làm gì
Sửa: to get up => get up
Tạm dịch: Hãy dậy sớm để đi bộ trước khi ăn sáng.
Đáp án: A
Đáp án D
Giải thích: the others = những người, những thứ còn lại ; sử dụng cho nhóm gồm 3 thành viên trở lên, dùng sau chủ ngữ số ít.
Dịch nghĩa: Mọi người trong gia đình chúng tôi nói lời chúc tốt đẹp đến những người khác vào buổi sáng sớm của ngày đầu tiên của năm mới.
A. ourselves = bản thân chúng tôi
B. themselves = bản thân họ
C. one another = lẫn nhau
“One another” thể hiện sự tương tác lẫn nhau giữa hóm từ 3 thành viên trở lên, sử dụng khi chủ ngữ là danh từ số nhiều.
Chọn D
Có cấu trúc “ prepare for + N” – chuẩn bị cho điều gì đó
=> Đáp án D
Tạm dịch: Betty thức dậy rất sớm để chuẩn bị cho công việc.