Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án B
4.6-billion -years => 4.6-billion-year
Ở đây, “ 4.6-billion-year” là tính từ kép nên sau “year” không có “s”
Dịch nghĩa: Theo các khám phá địa chất, 4,6 tỷ năm tuổi thọ của hành tinh chúng ta được chia thành bốn khoảng thời gian gọi là thời đại.
C
Kiến thức: Danh từ đếm được, không đếm được
Giải thích:
knowledges of => knowledge of
“knowledge” là danh từ không đếm được, do đó không thể thêm “s” ở đằng sau
Tạm dịch: “Đêm giao thừa của Hollywood” lấp đầy những lỗ hổng trong kiến thức của chúng ta về cuộc sống và công việc của Babitz.
Chọn C
C
Kiến thức: Danh từ đếm được, không đếm được
Giải thích:
knowledges of => knowledge of
“knowledge” là danh từ không đếm được, do đó không thể thêm “s” ở đằng sau
Tạm dịch: “Đêm giao thừa của Hollywood” lấp đầy những lỗ hổng trong kiến thức của chúng ta về cuộc sống và công việc của Babitz.
Chọn C
Câu 2: Will you please speak louder? I _________hear you.
A. mustn't B. needn't C. can't D. shouldn't
Câu 3: Candidates _________ bring books into the examination room.
A. shouldn't B. won't C. mustn't D. needn't
Câu 4: Taking soup is easy and fast; just put it in your mouth and_________
A. digest B. taste C. swallow D. chew
Choose the underlined part that needs correcting in each of the following sentences, from 5 to 9
Câu 5: The new school (A) will be open (B) soon by (C) the local government (D)
Câu 6: All the homework (A) must been (B) done (C) before we go to (D) school.
Câu 7: The plants (A) should (B) be (C) water (D) every day.
Câu 8: Be careful (A) of that dog! (B) It need (C) bite (D) you.
Câu 9: Peter is driving (A) fast (B) , he can (C) be in (D) a hurry.
Câu 10: Mai: Do you have any plan for the weekend?
Lan: I haven't decided yet. I _________ go to the countryside to visit my grandparents.
A. will B. may C. can D. must
Câu 11: _________ is the natural environment in which a plan or an animal lives.
A. habitant B. habit C. inhabitant D. Habitat
Choose the word whose underlined part is pronounced differently from the rest in each group, from 12 to 14
Câu 12: A. faced B. mended C. waited D. invited
Câu 13: A. resort B. visit C. forest D. reason
Câu 14: A. natural B. nation C. nature D. native
Câu 15: It's a serious problem. I don't know how it _________
A. can solve B. can be solved C. could be solved D. could solve
Câu 16: Different conservation efforts have been made in order to save _________ species
A. endanger B. endangered C. danger D. dangerous
Câu 17: We ______ drive fast; we have plenty of time.
A. needn't B. mustn't C. must D. need
Câu 18: Endangered species are plant and animal species which are in danger of _________
A. exist B. extinction C. extinct D. existence
Câu 19: Leave early so that you ______ miss the bus.
A. shouldn't B. didn't C. won't D. mustn't
Câu 20: If I didn't do my job properly, I _________
A. will sack B. would be sacked C. would sack D. will be sacked
Đáp án B.
Tạm dịch: Họ đã nhận được lời khuyên từ các giáo viên, lời khuyên đó hay tới mức tất cả họ đều học tốt.
Sửa a good advice thành good advice vì advice là danh từ không đếm được.
ĐÁP ÁN B
Nhóm này đã lên đến đỉnh núi. Nhóm đã dành một đêm ở đó.
A. Nhóm này không chỉ lên đến đỉnh núi mà còn dành cả một đêm ở đó nữa. ( sai về ngữ pháp vì “spend” ở thì hiện tại đơn)
B. Đội không chỉ lên đỉnh núi mà họ còn dành một đêm ở đó (đúng)
C. Nhóm không chỉ lên đến đỉnh núi mà họ còn dành cả một đêm ở đó nữa( sai về ngữ pháp vì “ not only... but ....as well” chứ không còn “ also” nữa)
D. Cả đội cùng lên đỉnh núi nhưng họ cũng dành một đêm ở đó ( sai về ngữ pháp vì “reach” ở thì hiện tại đơn)
D
Đội bóng biết họ thua trận đấu. Họ bắt đầu đổ lỗi cho nhau.
Cấu trúc: Hardly had +S+ Ved/V3 when S+ Ved/V2: ngay sau khi…thì
Đội bóng rổ biết họ thua trận đấu. Họ sớm bắt đầu đổ lỗi cho nhau.
A. Ngay sau khi đội bóng rổ biết rằng họ thua trận đấu thì họ bắt đầu đổ lỗi cho nhau.( đúng)
B. Đội bóng rổ không chỉ thua trận mà họ còn đổ lỗi cho nhau. (sai về nghĩa)
C. Không lâu sau khi đội bóng rổ bắt đầu đổ lỗi cho nhau thì họ biết họ thua trận đấu. (sai về nghĩa)
D. Ngay khi họ đổ lỗi cho nhau, đội bóng rổ biết rằng họ thua trận đấu. (sai về nghĩa)
=> Đáp án A
Theo cấu trúc song song “a serious attitude towards work, a good team spirit,” đều là cụm danh từ nên khi dùng liên từ “and” thì “ that they work hard” cần phải là một cụm danh từ
Đáp án D. Sửa thành “and their hard work”