Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án : A
Must have+ PP: phỏng đoán điều đã xảy ra trong quá khứ. Dịch: Tom hẳn đã nhờ giúp đỡ thay vì tự làm một mình-> không hợp lý: đã có sự giúp đỡ thì không gọi là tự làm-> should have+ PP: nên làm gì nhưng đã không làm.
Đáp Án B.
What it => what (do đã có chủ ngữ “the purpose”)
Dịch câu: Mẹ hỏi tôi mục địch đến thăm viện bảo tàng của tôi là gì.
Đáp Án D.
Graduate => graduated (câu tường thuật thì hiện tại đơn phải lùi thì quá đơn)
Dịch câu: Anh ấy hỏi tôi rằng tôi sẽ làm gì sau khi tốt nghiệp.
Đáp án B
Sửa did it take => it took.
Câu hỏi dạng wh.question trong câu gián tiếp phải ở dạng khẳng định.
Dịch: Họ hỏi tôi mất bao lâu để đi tàu tới Paris
Đáp án A.
Sửa thành Had he. Đây là cấu trúc đảo ngữ với hardly … when:
Hardly + had + S + P2 + when + clause: Ngay khi … thì …
She had hardly sat down when the phone rang. → Hardly had she sat down when the phone rang: Ngay khi cô ấy ngồi xuống thì điện thoại kêu.
Chọn đáp án C
Cấu trúc: - S + ask (ed) + (O) + từ để hỏi + S + V ....
E.g: He asked me why I had been absent from class.
Do đó: did he want => he wanted
Dịch: Bố cậu ấy hỏi cậu ấy muốn gì cho dịp sinh nhật.
Đáp án B
Cấu trúc: S + asked + WH- + S + V (lùi thì).... (câu hỏi tường thuật)
E.g: “Why did you come back late?” my mother asked
=> My mother asked why I had come back late.
Đáp án B (did Mark look => Mark looked)
Đáp án B.
however => therefore
Dựa vào nghĩa của 2 mệnh đề ta thấy việc không hiểu câu hỏi dẫn đến phải yêu cầu nhắc lại một lần nữa => mối quan hệ ở đây là nguyên nhân, kết quả.
Dịch câu: Tôi đã không hiểu được sự hướng dẫn của anh ta nên tôi đã yêu cầu anh ta nhắc lại những gì mình nói.
Đáp án A
Sửa asked => being asked.
Sau giới từ động từ chia V-ing (on + V-ing).
Dịch: Về việc được hỏi về cuộc đình công, bộ trưởng từ chối đưa ra lời bàn luận.