Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án B
Kiến thức: Câu giả định (subjunctive)
Giải thích:
Cấu trúc câu giả định với tính từ đứng trước mệnh đề: it + be + adjective + (that) + S + V (inf) +…
Tạm dịch: Điều quan trọng là mọi người phải nhận thức được sự bảo vệ môi trường.
Đáp án B
Kiến thức câu giả định (subiunctive)
Cấu trúc câu giả định với tỉnh từ đứng trước mệnh đề: it + be + adjective + [that] + S + V (inf) +...
Tạm dịch: Điều quan trọng là mọi người phải nhận thức được sự bảo vệ môi trường.
Đáp án A
Hầu hết học sinh ý thức về tầm quan trọng của tiếng Anh.
A. Không phải tất cả học sinh đều ý thức về tầm quan trọng của tiếng Anh.
B. Không có lấy 1 học sinh không ý thức về tầm quan trọng của tiếng Anh.
C. Tất cả những học sinh đều ý thức về tầm quan trọng của tiếng Anh.
D. Hầu như tất cả học sinh ý thức về tầm quan trọng của tiếng Anh
Đáp án B
Kiến thức về giới từ
- to be aware of st: ý thức về cái gì
Tạm dịch: Con người không ý thức được về vấn đề bùng nổ dân số.
Đáp án B
Tạm dịch: Nhờ vào những nỗ lực của các nhà môi trường học, con người đang có ý thức tốt hơn về các vấn đề của các loài bị đe dọa.
A.Các nhà môi trường đang thể hiện thái độ của họ hướng đến những người ý thức tốt hơn về vấn đề các loài bị đe dọa.
B. Con người có được nhận thức đang phát triển về các vấn đề các loài bị đe dọa đối nhờ vào sự nỗ lực của các nhà môi trường học.
Cấu trúc: owe sth to sth/ sb: có được cái gì nhờ vào ai
C. Con người không biết gì về những vấn đề các loài bị đe dọa mặc dù những nỗ lực của các nhà môi trường.
D. Các nhà môi trường đang làm hết sức để làm con người ý thức về các vấn đề các loài bị đe dọa.
Chọn B
Đáp án là A.
Aware of: hiểu, biết, ý thức
Ignorant of: dốt
Dependent on: phụ thuộc
Blind to: mù [ thông tin]
Câu này dịch như sau: Đọc nhật báo sẽ làm cho bạn biết về điều gì đang xảy ra trên thế giới
Đáp án B
Kiến thức: Câu hỏi đuôi
Giải thích: Cấu trúc câu hỏi đuôi
S +V (khẳng định)……, tobe + S (phủ định)?
Trong mệnh đề đầu có “is” mang nghĩa khẳng định
Everybody khi chuyển sang câu hỏi đuôi => they
Tạm dịch: Mọi người mệt vì xem những chương trình quảng cáo giống nhau trên tivi phải không?
Đáp án D
Xem xét nghĩa của các đáp án ta có:
A. attainable (a): có thể đạt tới được
B. inevitable (a): không thể tránh được
C. presumable (a): có thể đoán được
D. reliable (a): đáng tin cậy
Dựa vào nghĩa của câu là phía sau có động từ “to trust” (để tin tưởng vào), ta thấy tính từ “reliable” là phù hợp nhất về nghĩa.
Dịch: Có rất nhiều thông tin trên Internet nhưng rất khó để biết được bao nhiêu trong đó là đủ xác thực để tin tưởng vào.
Đáp án C
Ta có: TOBE AWARE OF STH: Có nhận thức về điều gì
Đối với chủ ngữ là các đại từ bất định như: someone/ somebody/ everyone + V(số ít)