Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án : D
Số kiểu gen trên NST thường: 2 . 3 . ( 2 . 3 + 1 ) 2 = 21 = 21
Số kiểu gen xét trên NST giới tính: 3 . 3 . ( 3 . 3 + 1 ) 3 + 3 x 3 = 54
Vậy tổng số kiểu gen: 21 x 54 = 1134
Đáp án A
Locus 1 và 2 cùng nằm trên 1 NST thường ta coi như 1 gen có 4 alen
Số kiểu gen tối đa là: 10
Số kiểu gen đồng hợp : 4 ; số kiểu gen dị hợp 1 cặp gen : 4 ; số kiểu gen dị hợp 2 cặp gen : 2
Locus 3: trên vùng không tương đồng của NST X, Locus 4 : trên vùng tương đồng của X và Y → trên X coi như 1 gen có 4 alen
+ Giới XX : 10 →Số kiểu gen đồng hợp : 4 ; số kiểu gen dị hợp 1 cặp gen : 4 ; số kiểu gen dị hợp 2 cặp gen : 2
+ Giới XY : 4×2=8
Xét các phát biểu
(1) đúng, số kiểu gen tối đa là : 10 × (10+8) = 180
(2) sai, số kiểu gen tối đa của con cái dị hợp 2 cặp gen là : 2×4×2 +2×4×4=48
(3) đúng, số kiểu gen tối đa của các cá thể đực là 40
(4) đúng, số loại kiểu gen đồng hợp là 16
Đáp án B
Xét từng locut gen ta có:
+) Locut I có 2 alen.
Þ Số loại KG đồng hợp = 2.
Số loại KG dị hợp = 1.
+) Locut II và locut III đều có 3 alen:
Þ Số loại KG đồng hợp = 3.
Số loại KG dị hợp = 3.
Þ Số loại KG dị hợp về 2 trong 3 locut = (1.3.3).2 + 2.(2.3.3) =54
Đáp án D
Số kiểu gen tối đa tạo bởi locut 1 là:
3.4/2 = 6 kiểu gen
Số kiểu gen tối đa trên NST số 3 là:
5.4.(5.4 + 1)/2 = 21.10 = 210
Số kiểu gen tối đa trong quần thể là:
21.6 = 1260
→ Đáp án 1 đúng.
Số loại giao tử tối đa về locut trên là:
5.4.3 = 60
→ Đáp án 2 đúng
Số kiểu hình trong quần thể trên là:
(3+ ).(5+ ).(4+ ) = 160
→ Đáp án 3 đúng
Số kiểu giao phối trong quần thể là:
1260.1260 = 1587600
→ Đáp án 4 sai
Đáp án C.
Giả sử locut 1 và 2 cùng nằm trên NST số 1 thì số loại NST số 1 là 2x2 = 4
Số KG tối đa của cặp NST số 1 là (4x5)/2 = 10 KG.
Trong đó có 4 KG đồng hợp, 2 KG dị hợp về 2 cặp gen, 4 KG dị hợp về 1 cặp gen.
Locut 3 nằm trên vùng không tương đồng của X.
Locut 4 nằm trên vùng tương đồng của X và Y
Số loại NST X = 2x2 = 4
Số loại NST Y = 2
XX có 10 KG trong đó có 4 KG đồng hợp 2 KG dị hợp về 2 cặp gen 4KG dị hợp về 1 cặp gen XY có 2 x 4 = 8 KG
I đúng: Số KG tối đa = 10x(10+8) = 180
II đúng: Cái dị hợp về 2 cặp gen = dị hợp 2 cặp x đồng hợp 2 cặp + dị hợp 1 cặp x dị hợp 1 cặp = 2x4x2 + 4x4 = 32
III sai: Con đực có số KG là 8 x10 = 80
IV đúng: Số con cái đồng hợp=4x4= 16.
Đáp án B
- Số kiểu gen tối đa được tạo thành trong quần thể ở cặp NST thường số I là:
- Số kiểu gen tối đa được tạo thành trong quần thể ở cặp NST thường số II là:
- Số kiểu gen tối đa được tạo thành trong quần thể ở cặp NST giới tính là:
- Tổng số loại kiểu gen là: 21.15.14= 4410 kiểu gen.
Đáp án A
Số KG tối đa :
Số kiểu gen trên NST XX là : {2.2.(2.2+1)} : 2 = 10
Số kiểu gen trên NST XY là : 2.2 = 4
Số kiêu gen tối đa trong quần thể là 10 + 4 = 14
Số kiểu hình trong quần thể là
Xét tính trạng màu lông, mỗi kiểu gen khác nhau quy định kiểu hình khác nhau => XX có 3 kiểu hình , XY có 2 kiểu
Xét tính trạng màu mắt , alen trội là trội hoàn toàn nên XX có 2 kiểu hình , XY có 2 kiểu
Số KH tối đa về cả 2 giới là = 2x 3 + 2 x 2 = 10KH (4 kiểu hình giới XX và 4 kiểu hình giới XY)
Đáp án D
Xét riêng cặp NST giới tính ta có:
P: X D X d x X D Y
=> Tỉ lệ cái lông đỏ ở F 1 = X D X D + X D X d = 0,25 +0,25 =0,5.
=> Tỉ lệ chân cao, mắt đỏ (A-B-) ở F 1 = 0 , 2728 0 , 5 = 0 , 5456
=> Tỉ lệ chân thấp, mắt trắng (aabb) =0,5456 -0,5 =0,0456.
Đến đây có 3 trường hợp có thể xảy ra:
- Bố mẹ giống nhau, hoán vị xảy ra ở cả 2 giới:
=> Tần số hoán vị = 0,2135.2 = 0,427 và cả bố mẹ đều có kiểu gen hoán vị chéo Ab aB .
=> Ta cần tính tỉ lệ chân cao dị hợp, mắt trắng, lông đỏ A - bbX D - do đó chỉ cần xác định tỉ lệ giao tử Ab và ab ở mỗi bên.
=> Tỉ lệ giao tử mỗi bên là: Ab= 0,2865; ab= 0,2135
=> Tỉ lệ chân cao dị hợp, mắt trắng Ab aB =2.0,2865.0,2135 =0,1223355.
Tỉ lệ lông đỏ ( X D – ) = 0,75.
=> Tỉ lệ chân cao dị hợp, mắt trắng, lông đỏ ở F 1 =0,1223355.0,75 ≈ 0,092.
=> Câu A ĐÚNG.
- Bố mẹ khác nhau, hoán vị xảy ra ở cả 2 giới:
Gọi 2y là tần số hoán vị gen.
=> y=0,12 hoặc y= 0,38.
=> Tần số hoán vị = 0,12.2 = 0,24.
=> Tỉ lệ chân cao dị hợp, mắt trắng Ab ab =0,38.0,38 + 0,12.0,12 =0,1588.
=> Tỉ lệ chân cao dị hợp, mắt trắng, lông đỏ ở F 1 =0,1588.0,75 =0,1191.
=> Câu C ĐÚNG.
- Hoán vị chỉ xảy ra ở 1 giới, trong đó giới không hoán vị có kiểu gen dị hợp đều:
=> Tần số hoán vị = 0,0912.2 = 0,1824.
=> Tỉ lệ chân cao dị hợp, mắt trắng Ab ab =0,4088.0,5 =0,2044.
=> Tỉ lệ chân cao, dị hợp, mắt trắng, lông đỏ ở F 1 =0,2044.0,75 =0,1533.
=> Câu B ĐÚNG.
Vậy tỉ lệ chân cao dị hợp, mắt trắng, lông đỏ không thể là 14,38%.
Đáp án A
Tổng số kiểu gen tối đa được tạo ra từ 3 locut trên là :
( 12 + C 12 1 ) . ( 5 + C 5 2 + 5 2 ) = 3120 =3120
Đáp án A