Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Phương pháp giải:
Bài nghe:
TV host: Good evening, everyone. Welcome to Teens' World. Today we have in our studio Dr. Janet Harrison. She's a psychologist who has worked on teen issues for many years. Welcome to our program, Dr. Harrison.
Dr. Harrison: Thank you for having me here.
TV host: You told us that you'd like to discuss a serious teen problem today. What's it?
Dr. Harrison: Well, it's body shaming - the act of making fun of someone because of his or her appearance.
TV host: Oh, I recall being called 'fat' and 'ugly' by one of my classmates when I was at secondary school. Is this an example of body shaming?
Dr. Harrison: I'm sorry to hear that, and yes, it is. Although body shaming is not a new topic, it has recently become more common. You see, as more and more young people are using the Internet, body shaming happens mainly online now. People often post offensive comments or photos about others, and invite others to join them.
TV host: That sounds terrible!
Dr. Harrison: It is. Body shaming can lead to long-term health consequences and damage people's mental health. The most common problems are depression and low self- confidence.
TV host: So do you have any suggestion for teenagers who are often the victims?
Dr. Harrison: Well, the first thing they should do is...
Tạm dịch:
Người dẫn chương trình: Chào buổi tối quý vị. Chào mừng bạn đến với Thế giới tuổi teen. Hôm nay chúng tôi mời Tiến sĩ Janet Harrison đến phòng thu. Cô ấy là một nhà tâm lý học đã nghiên cứu về các vấn đề của thanh thiếu niên trong nhiều năm. Chào mừng đến với chương trình của chúng tôi, Tiến sĩ Harrison.
Tiến sĩ Harrison: Cảm ơn vì đã mời tôi đến đây.
Người dẫn chương trình: Cô đã nói với chúng tôi rằng hôm nay cô muốn thảo luận về một vấn đề nghiêm trọng của thanh thiếu niên. Đó là gì vậy?
Tiến sĩ Harrison: Đó là miệt thị ngoại hình – hành vi chế nhạo ai đó bởi vì ngoại hình của anh ấy hoặc cô ấy.
Người dẫn chương trình: Ồ, tôi nhớ mình đã bị một bạn cùng lớp gọi là 'béo' và 'xấu xí' khi còn học cấp hai. Đây có phải là một ví dụ về miệt thị ngoại hình?
Tiến sĩ Harrison: Tôi rất tiếc khi nghe điều đó, nhưng đúng vậy. Mặc dù miệt thị ngoại hình không phải là một chủ đề mới, nhưng gần đây nó đã trở nên phổ biến hơn. Bạn thấy đấy, ngày càng có nhiều người trẻ tuổi sử dụng Internet, và hiện nay miệt thị ngoại hình chủ yếu diễn ra trên mạng. Mọi người thường đăng những bình luận hoặc hình ảnh xúc phạm về người khác và lôi kéo những người khác tham gia cùng họ.
Người dẫn chương trình: Nghe kinh khủng thật đấy!
Tiến sĩ Harrison: Đúng vậy. Miệt thị ngoại hình có thể dẫn đến những hậu quả sức khỏe lâu dài và tổn hại đến sức khỏe tinh thần của con người. Các vấn đề phổ biến nhất là trầm cảm và thiếu tự tin.
Người dẫn chương trình: Vậy cô có gợi ý gì cho những thanh thiếu niên là nạn nhân không?
Tiến sĩ Harrison: Ồ, điều đầu tiên họ nên làm là...
Lời giải chi tiết:
1. A | 2. C | 3. A | 4. B |
1. Who was a victim of body shaming?
(Ai đã từng là nạn nhân của việc miệt thị ngoại hình?)
=> A. The TV host.
(Người dẫn chương trình truyền hình.)
Thông tin:
TV host: Oh, I recall being called 'fat' and 'ugly' by one of my classmates when I was at secondary school. (Ồ, tôi nhớ mình đã bị một bạn cùng lớp gọi là 'béo' và 'xấu xí' khi còn học cấp hai.)
2. Which of the following is NOT mentioned as an effect of body shaming?
(Điều nào sau đây KHÔNG được đề cập như là một tác động của hành vi miệt thị ngoại hình?)
=> C. Unhealthy eating.
(Ăn uống không lành mạnh.)
Thông tin:
Dr. Harrison: IBody shaming can lead to long-term health consequences and damage people's mental health. The most common problems are depression and low self- confidence. (Miệt thị ngoại hình có thể dẫn đến những hậu quả sức khỏe lâu dài và tổn hại đến sức khỏe tinh thần của con người. Các vấn đề phổ biến nhất là trầm cảm và thiếu tự tin.)
3. What can be inferred about body shaming?
(Điều gì có thể được suy luận về việc miệt thị ngoại hình?)
=> A. It is not a new thing.
(Nó không phải là một điều mới.)
Thông tin:
Dr. Harrison: Although body shaming is not a new topic... (Cho dù việc miệt thị ngoại hình không phải là chủ đề mới...)
4. What do you think Dr Harrison will talk about next?
(Bạn nghĩ Tiến sĩ Harrison sẽ nói về điều gì tiếp theo?)
=> B. Ways for teenagers to deal with body shaming.
(Cách thanh thiếu niên đối phó với sự xấu hổ về cơ thể.)
Thông tin:
TV host: So do you have any suggestion for teenagers who are often the victims?
(Vậy cô có gợi ý gì cho những thanh thiếu niên là nạn nhân không?)
Dr. Harrison: Well, the first thing they should do is...
(Ồ, điều đầu tiên họ cần làm là...)
1 Temporary art is a new kind of art.
(Nghệ thuật tạm thời là một loại hình nghệ thuật mới.)
Thông tin: “There has always been a type of art which doesn't last.”
(Luôn có một loại hình nghệ thuật không trường tồn.)
=> Chọn False
2 Artists use sand or chalk in their artwork so that it will exist for a long time.
(Các nghệ sĩ sử dụng cát hoặc phấn trong tác phẩm nghệ thuật của họ để tác phẩm tồn tại lâu dài.)
Thông tin: “it's not that these don't have artistic value, but they are designed to disappear.”
(Không phải những thứ này không có giá trị nghệ thuật, nhưng chúng được thiết kế để biến mất.)
=> Chọn False
3 Jorge Rodríguez-Gerada is an important artist in the field of temporary art.
(Jorge Rodríguez-Gerada là một nghệ sĩ quan trọng trong lĩnh vực nghệ thuật tạm thời.)
Thông tin: “Jorge Rodríguez-Gerada is a modern 'temporary' artist, and one who gets a lot of attention for his work.”
(Jorge Rodríguez-Gerada là một nghệ sĩ 'tạm thời' hiện đại, và là người được chú ý nhiều nhờ tác phẩm của mình.")
=> Chọn True
4 His work is very quick to create.
(Tác phẩm của anh ấy được tạo ra rất nhanh.)
Thông tin: “his pieces take a long time to plan and create.”
(các tác phẩm của anh ấy mất nhiều thời gian để lên kế hoạch và sáng tạo.)
=> Chọn False
5 He uses maps to plan his artwork.
(Anh ấy sử dụng bản đồ để lên kế hoạch cho tác phẩm nghệ thuật của mình.)
Thông tin: “"In fact, GPS mapping is used to set out the design.”
(Trên thực tế, bản đồ GPS được sử dụng để thiết kế.)
=> Chọn True
6 A lot of people help him to create his art.
(Rất nhiều người giúp anh ấy tạo ra tác phẩm nghệ thuật.)
Thông tin: “He uses groups of volunteers to help him, and his pieces take a long time to plan and create.”
(Anh ấy sử dụng các nhóm tình nguyện viên để giúp đỡ anh ấy, và các tác phẩm của anh ấy mất nhiều thời gian để lên kế hoạch và sáng tạo.)
=> Chọn True
7 Jorge's artwork called Of the Many, One was part of a new garden design for the National Mall.
(Tác phẩm nghệ thuật của Jorge có tên Of the Many, One là một phần của thiết kế sân vườn mới cho National Mall.)
Thông tin: “It covered an area of 25,000 square metres, and it was created because the mall was getting new gardens, and the land wasn't going to be used for a while.”
(Nó có diện tích 25.000 mét vuông, và nó được tạo ra bởi vì trung tâm thương mại đang có những khu vườn mới và khu đất sẽ không được sử dụng trong một thời gian.)
=> Chọn True
8 The artwork does not exist anymore.
(Tác phẩm nghệ thuật không còn tồn tại nữa.)
Thông tin: “The portrait has disappeared, but it will not easily be forgotten.”
(Bức chân dung đã biến mất, nhưng nó sẽ không dễ bị lãng quên.)
=> Chọn True
Đáp án: B
Bài nghe:M = Man
W = Woman
M Have you seen this story in the newspaper?
W Which one?
M The one about Sabine Moreau, a woman from Belgium. It’s quite funny. Listen to this: ‘When 67-year-old Sabine Moreau got in her car and set off from her home in Belgium, she was planning to pick up a friend from a station about60 km away. She used her satnav to guide her and did not notice when the satnav started taking her in the wrong direction. She ended up about 1500 km away in Croatia, having travelled through six different countries!’ The journey took two and a half days, it says here.
W That’s amazing. What did she do when she got to Croatia?
M She had to drive all the way home again!
W I reckon she just wanted to spend a couple of days on her own. I mean, I don’t think you can drive across six countries by mistake! Did anyone notice that she was missing?
M Er... yes, they did. It says here: ‘During that time, Ms Moreau’s son contacted the police and told them that his mother haddisappeared. When reporters asked Ms Moreau about her mistake, she told them that she had had a few things to think about and hadn’t really noticed what was happening.’
W That’s what she says now. But in my view, she invented the whole story about the satnav.
M I’m not sure. I expect hundreds of people end up in completely the wrong place because of their satnav. When you’re following a satnav, you stop thinking for yourself.
W I know ... but you don’t drive for two and half days. That’s ridiculous!
Tạm dịch:
M = Người đàn ông
W = Người phụ nữ
M Bạn đã thấy câu chuyện này trên báo chưa?
W Chuyện gì?
M Câu chuyện về Sabine Moreau, một phụ nữ đến từ Bỉ. Nó khá buồn cười. Nghe này: ‘Khi Sabine Moreau, 67 tuổi, lên ô tô và khởi hành từ nhà ở Bỉ, bà định đón một người bạn ở một nhà ga cách đó khoảng 60 km. Cô ấy đã sử dụng vệ tinh định vị để dẫn đường cho mình và không để ý rằng vệ tinh bắt đầu đưa cô đi sai hướng từ khi nào. Cô ấy kết thúc ở Croatia cách đó khoảng 1500 km, sau khi đi qua sáu quốc gia khác nhau!’ Cuộc hành trình mất hai ngày rưỡi, nó nói ở đây.
W Đáng kinh ngạc đấy. Cô ấy đã làm gì khi đến Croatia?
M Cô ấy phải lái xe về nhà một lần nữa!
W Tôi nghĩ cô ấy chỉ muốn dành vài ngày cho riêng mình. Ý tôi là, tôi không nghĩ bạn có thể lái xe qua sáu quốc gia do nhầm lẫn! Ủa rồi có ai nhận ra là cô ấy đã mất tích không vậy?
M Er... Có đấy. Nó nói ở đây: 'Trong thời gian đó, con trai của bà Moreau đã liên lạc với cảnh sát và nói với họ rằng mẹ anh ta đã biến mất. Khi các phóng viên hỏi Moreau về sự nhầm lẫn của mình, cô ấy nói với họ rằng cô ấy không suy nghĩ gì nhiều và không thực sự nhận ra điều gì đang diễn ra.’
W Đó là những gì cô ấy nói bây giờ. Nhưng theo quan điểm của tôi thì chắc là cô ấy đã bịa ra toàn bộ câu chuyện về định vị vệ tinh.
M Cũng không chắc. Tôi đoán là có hàng trăm người đi nhầm chỗ vì định vị vệ tinh của họ. Khi bạn đang theo dõi định vị vệ tinh, bạn sẽ chả nghĩ được gì nữa luôn.
W Tôi biết... nhưng bạn không thể nào lái xe trong hai ngày rưỡi được. Thật nực cười!
1. He doesn’t rely up => on other people for help.
2. Since I started working with disabled children, I read => have read a lot about famous people with disabilities.
3. She was surprised seeing => to see him at the party.
4. Passing a driver's test is a necessity => necessary requirement for all people wishing to drive a motor vehicle.
5. I haven’t met him since => for a long time.
6. My brother won => has won a scholarship since 1998, which was amazing.
7. The mission of the charity is improve => to improve the quality of the lives of people with mental disabilities.
8. The last time I have gone => went to HN was in May.
Choose the best answer :
1. Nellie Ross of Wyoming was the first woman .................... governor in the United States
A. who elected B. to be elected C. was elected D. her election as
2. Pioneers , ....................... in isolated areas of the United States , were almost totally self - confident
A. who living B. living C. lived D. that lived
3. Completed in 1756 , Nassau Hall is the oldest building now ............ on the campus of Princeton University
A. standing B. it stands C. has stood D. stood
4. Neil Armstrong , ....................... person to set foot on the moon , reported that the surface was fine and powdery
A. the first B. to be the first C. was the first D. as the first
5. The Massachusetts State House , ........................... in 1798 , was the most distinguished building in the United States at that time
A. completing B. which was completed C. was completed D. to be completed
6. Lady Astor was the first woman ............................. her seat in Parliament
A. take B. to take C. taking D. who takes
7. Norman Weiner , .......................... mathematiciann and logician , had an important role in the development of the computer
A. who as a B. was a C. whom a D. a
8. Coal was the first fuel ................... to power machinery
A. is used B. using C. to use D. to be used
9. She has always got on well with her colleagues
A. she has always had poor friendship with her colleagues
B. she has always been on good terms with her colleagues
( get on well with sbd= be on good terms: hòa đồng thân thiện)
C. her colleagues have always put up with her
D. She is trying to establish a good friendship with her colleagues
10. Julia didn't listen to what her doctor told her
A. What the doctor told Julia was not worth listening to
B. Julia couldn't hear what the doctor told her
C. the doctor told Julia to listen to what he said , but she didn't do so
D. Julia took no notice of what her doctor told her
11. John Smith is a farmer . I bought his land
A. John Smith , whose land I bought , is a farmer
B. John Smith , who is a farmer , whose land I bought
C. John Smith , whom I bought his land , is a farmer
D. John Smith , a farmer , bought his land
12. That's the man I told you about yesterday
A. That's the man about whom I told you yesterday
B. I told you about the man whom you met yesterday
C. That's the man about that I told you yesterday
D. That's the man about I told you yesterday
13. Nobody could possibly believe the story he told us
A. the story he told us was magical
B. It's possible that he told an unreal story
C. It's possible that he told a real story
D. the story he told us was beyond our belief
14. Solar energy is not only plentiful and infinite but also clean and safe ( Từ " infinite " đồng nghĩa với từ nào ? )
A. boundless B. unlimited C. uncountable D. inflexible
infinite: vô hạn
Đáp án: Randy Gardner
Bài nghe:
H = Host
P = Professor
H: Professor Martin, you’re interested in the limits of the human body. Is that right?
P: Yes, that’s right. So, for example, we’ve been asking: Is it possible to survive in a vacuum?
H: And what’s the answer?
P: Well, sadly we know how long humans can survive ina vacuum in outer space. Three Russian cosmonauts diedin 1971 when their space capsule had a major problem atan altitude of 168 kilometres. The pressure inside the capsule dropped to zero and the crew died after 30 to 40 seconds.
H: What a tragedy!
P: Yes, indeed. But it is possible to survive shorter periods of time in a vacuum. In 1966 a scientist was testing a spacesuit in a special room when the pressure suddenly dropped to almost zero for a period of 27 seconds. He passed out after 15 seconds and he woke up when the pressure inside the room returned to normal. He was fine.
H: Good! So what else have you been studying?
P: We’ve also been asking: how long can the human body survive without sleep?
H: And what is the answer?
P: Well, we can’t force people to stay awake until they die, so it’s impossible to know the exact limits. But we know about some extreme cases. For example, on 28 December 1963, Randy Gardner, a 17-year-old student, got up at 6 o’clock in the morning and didn’t go back to sleep again until the morning of 8 January 1964. That’s 264 hours.
H: Amazing! How many days is that?
P: About 11 days.
H: He probably slept for a week after that!
P: Actually, no. His first sleep after those 11 days lasted almost 15 hours.
Tạm dịch:
H = người dẫn chương trình
P = giáo sư
H: Giáo sư Martin, ông quan tâm đến giới hạn của cơ thể con người. Đúng vậy không ạ?
P: Vâng, đúng vậy. Chẳng hạn chúng tôi đang được hỏi rằng: Có thể tồn tại trong môi trường chân không không?
H: Và câu trả lời là gì?
P: Chà, thật đáng buồn là chúng ta biết con người có thể tồn tại bao lâu trong môi trường chân không ngoài vũ trụ. Ba nhà du hành vũ trụ người Nga đã chết vào năm 1971 khi khoang vũ trụ của họ gặp sự cố nghiêm trọng ở độ cao 168 km. Áp suất bên trong viên nang giảm xuống 0 và phi hành đoàn chết sau 30 đến 40 giây.
H: Thật là một bi kịch!
P: Vâng, đúng là như vậy. Nhưng là khả thi để tồn tại trong khoảng thời gian ngắn hơn trong môi trường chân không. Năm 1966, một nhà khoa học đang thử nghiệm bộ đồ phi hành gia trong một căn phòng đặc biệt thì áp suất đột ngột giảm xuống gần như bằng không trong khoảng thời gian 27 giây. Anh ta bất tỉnh sau 15 giây và tỉnh dậy khi áp suất trong phòng trở lại bình thường. Anh ấy vẫn ổn.
H: Tuyệt! Vậy ông còn nghiên cứu về gì nữa không ạ?
P: Chúng tôi cũng đã được hỏi rằng: cơ thể con người có thể tồn tại được bao lâu nếu không ngủ?
H: Và câu trả lời là gì?
P: Chà, chúng ta không thể bắt mọi người thức cho đến khi họ chết, vì vậy ta không thể biết giới hạn chính xác. Nhưng chúng tôi biết về một số trường hợp cá biêth. Ví dụ, vào ngày 28 tháng 12 năm 1963, Randy Gardner, một sinh viên 17 tuổi, thức dậy lúc 6 giờ sáng ngày 28/12/1963 và không ngủ lại cho đến sáng ngày 8/1/1964. Đó là 264 giờ.
H: Thật đáng kinh ngạc! Khoảng thời gian đó là bao nhiêu ngày?
P: Khoảng 11 ngày.
H: Có lẽ anh ấy đã ngủ một tuần sau đó!
P: Trên thực tế thì không. Giấc ngủ đầu tiên của anh ta sau 11 ngày đó kéo dài gần 15 tiếng.