Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
10/ HÌNH HỘP CHỮ NHẬT :
* Diện tích xung quanh : Sxq = Pđáy x h
* Chu vi đáy : Pđáy = Sxq : h
* Chiều cao : h = Pđáy x Sxq
- Nếu đáy của hình hộp chữ nhật là hình chữ nhật thì :
Pđáy = ( a + b ) x 2
- Nếu đáy của hình hộp chữ nhật là hình vuông thì :
Pđáy = a x 4
* Diện tích toàn phần : Stp = Sxq + S2đáy
Sđáy = a x b
* Thể tích : V = a x b x c
- Muốn tìm chiều cao cả hồ nước ( bể nước )
h = v : Sđáy
- Muốn tìm diện tích đáy của hồ nước ( bể nước )
Sđáy = v : h
- Muốn tìm chiều cao mặt nước đang có trong hồ ta lấy thể tích nước đang có trong hồ ( m3 ) chia cho diện tích đáy hồ ( m2 )
h = v : Sđáyhồ
- Muốn tìm chiều cao mặt nước cách miệng hồ ( bể ) ( hay còn gọi là chiều cao phần hồ trống
+ bước 1 : Ta tìm chiều cao mặt nước đang có trong hồ.
+ bước 2 : Lấy chiều cao cả cái hồ trừ đi chiều cao mặt nước đang có trong hồ
II. CHUYỂN ĐỘNG ĐỀU:
1. Mối quan hệ giữa quãng đường, vận tốc và thời gian.
1.1Vận tốc: V = ( V là vận tốc; S là quãng đường; t là thời gian)
1.2 Quãng đường: S = v x t
1.3 Thời gian : T = s : v
- Với cùng một vận tốc thì quãng đường và thời gian là 2 đại lượng tỉ lệ thuận với nhau.
- Với cùng một thời gian thì quãng đường và vận tốc là 2 đại lượng tỉ lệ thuận với nhau
- Với cùng một quãng đường thì vận tốc và thời gian là 2 đại lượng tỷ lệ nghịch với nhau.
2. Bài toán có một chuyển động ( chỉ có 1 vật tham gia chuyển động ví dụ: ô tô, xe máy, xe đạp, người đi bộ, xe lửa…)
2.1 Thời gian đi = thời gian đến - thời gian khởi hành - thời gian nghỉ ( nếu có)
2.2 Thời gian đến = thời gian khởi hành + thời gian đi + thời gian nghỉ ( nếu có)
2.3 Thời gian khởi hành = thời gian đến - thời gian đi - thời gian nghỉ (nếu có).
3. Bài toán chuyển động chạy ngược chiều
3.1 Thời gian gặp nhau = quãng đường : tổng vận tốc
3.2 Tổng vận tốc = quãng đường : thời gian gặp nhau
3.3 Quãng đường = thời gian gặp nhau x tổng vận tốc
4. Bài toàn chuyển động chạy cùng chiều
4.1 Thời gian gặp nhau = khoảng cách ban đầu : Hiệu vận tốc
4.2 Hiệu vận tốc = khoảng cách ban đầu : thời gian gặp nhau
4.3 Khoảng cách ban đầu = thời gian gặp nhau x Hiệu vận tốc
5. Bài toán chuyển động trên dòng nước
5.1 Vận tốc xuôi dòng = vận tốc của vật + vận tốc dòng nước
5.2 Vận tốc ngược dòng = vận tốc của vật - vận tốc dòng nước
5.3 Vận tốc của vật = ( vận tốc xuôi dòng + vận tốc ngược dòng) : 2
5.4 Vận tốc dòng nước = ( vận tốc xuôi dòng - vận tốc ngược dòng) : 2
Thể tích của hình lập phương hay hình hộp chữ nhật là :
8 x 8 x 8 = 512 (cm3)
Chiều cao của hình hộp chữ nhật là :
512 : 16 : 8 = 4 (cm)
Diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật là :
(16 + 8) x 2 x 4 = 192 (cm2)
Diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật là :
192 + 16 x 4 x 2 = 320 (cm2)
Đáp số : Sxung quanh : 192 cm2
Stoàn phần : 320 cm2
Diện tích xung quanh của hình chữ nhật là:
\(2\times\dfrac{1}{3}\left(\dfrac{7}{8}+\dfrac{2}{3}\right)=\dfrac{17}{20}\left(m^2\right)\)
Diện tích toàn phần của hình chữ nhật là:
\(\dfrac{17}{20}+2\times\dfrac{7}{8}\times\dfrac{2}{5}=\dfrac{31}{20}\left(m^2\right)\)
Diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật là(25+12)*2*15=1110 (dm2)Diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật là1369+ 25*12*15=5610(dm2)
Nửa chu vi đáy là:
12,2:2=6,1(m)
Chiều dài hình đó là:
(6,1+1,1):2=3,6(m)
Chiều rộng hình đó là:
3,6-1,1=2,5(m)
Chiều cao hình đó là:
3,6x\(\frac{2}{3}\)=2,4(m)
Chu vi đáy hình đó là:
(3,6+2,5)x2=12,2(m)
Diện tích xung quanh là:
12,2x2,4=29,28(m2)
Diện tích 2 mặt đáy là:
3,6x2,5x2=18(m2)
Diện tích toàn phần là:
29,28+18=47,28(m2)
Thể tích hình đó là:
3,6x2,5x2,4=30,4(m3)
Đáp số:47,28 m2 ; 30,4 m3
Đáy có dài 30cm, rộng 25cm, tức là 6 x 5 khối lập phương
Mặt đáy có:
6 x 5 = 30 (khối lập phương)
120 khối lập phương xếp được:
120:30=4(hàng)
Vậy chiều cao có độ dài bằng 4 lần cạnh 1 hình lập phương
Chiều cao bằng:
4 x 5 = 20(cm)
Diện tích xung quanh HHCN:
2 x 20 x (30+25)= 2200(cm2)
Diện tích 2 đáy HHCN:
2 x (30 x 25)= 1500(cm2)
Diện tích toàn phần của HHCN:
1500+2200=3700(cm2)