K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

15 tháng 8 2018

Đáp án D

16 tháng 9 2018

Đáp án D

Hướng dẫn giải:

Khối lượng dung dịch H3PO4 là mdung dịch= V. D=100. 1,25= 125 gam

→ mH3PO4= 125.31,36/100= 39,2 gam → nH3PO4= 0,4 mol

Bảo toàn nguyên tố P ta có: nP= nH3PO4= 0,4 mol → mP= 12,4 gam

22 tháng 12 2021

\(n_{NH_4NO_2}=\dfrac{80}{64}=1.25\left(mol\right)\)

=> \(n_{NH_4NO_3\left(pư\right)}=\dfrac{1,25.75}{100}=0,9375\left(mol\right)\)

PTHH: NH4NO2 -to-> N2 + 2H2O

_____0,9375------>0,9375

=> VN2 = 0,9375.22,4 = 21(l)

2 tháng 8 2018

Câu 3: Gọi số mol NO là a . Có: n\(_{N_2}\) = n\(_{N_2O}\) = 2a => 5a = \(\dfrac{4,48}{22,4}\) = 0,2

=> a = 0,04 . Vậy: n\(HNO_3\) = a.4+2a.10+2a.12 = 1,92 (mol)

=> V\(_{HNO_3}\) = 1,92 (lít)

Một hỗn hợp A gồm Fe, FeCO3, Fe3O4 được chia thành 3 phần bằng nhau Hòa tan hoàn toàn phần 1 vào cốc đựng 896 ml dung dịch HNO3 0,5M thì thu được dung dịch B và hỗn hợp khí C gồm CO2 và NO. Thêm từ từ 418 ml dung dịch NaOH 1M vào B thì các chất vừa đủ phản ứng hết. Lọc lấy kết tủa, rồi nung đến khối lượng không đổi, thu được 10,4 gam chất rắn khan. Nung nóng 2 phần còn lại khi không có mặt oxi, rồi...
Đọc tiếp

Một hỗn hợp A gồm Fe, FeCO3, Fe3O4 được chia thành 3 phần bằng nhau

Hòa tan hoàn toàn phần 1 vào cốc đựng 896 ml dung dịch HNO3 0,5M thì thu được dung dịch B và hỗn hợp khí C gồm CO2 và NO. Thêm từ từ 418 ml dung dịch NaOH 1M vào B thì các chất vừa đủ phản ứng hết. Lọc lấy kết tủa, rồi nung đến khối lượng không đổi, thu được 10,4 gam chất rắn khan.

Nung nóng 2 phần còn lại khi không có mặt oxi, rồi cho tác dụng với H2 dư sau đó hấp thụ hết lượng nước tạo ra vào 100 gam dung dịch H2SO4 97,565% thì tạo ra dung dịch có nồng độ 95%. Giả thiết các phản ứng đạt hiệu suất 100%

1. Tính số gam hỗn hợp A đã dùng

2. Tính tỉ khối các khi so với không khí

3. Cho phần 3 vào một cốc nước, thêm từ từ 100ml dung dịch HCl 2M vào cốc. Hãy cho biết hỗn hợp A tan hết hay không? Tính số lít khí thoát ra (đktc)

0
29 tháng 3 2019

Đáp án D

Hidrocacbon đơn giản nhất là CH4 (0,015 mol)

nNaOH bđ = 0,13 mol

Đặt 3x, 2x, 3x theo thứ tự số mol A, B, D

nancol = nA + 2nD = 9x và nmuối = nB + nD = 5x

Phản ứng vôi tôi xút : CH2(COONa)2 + 2NaOH -> CH4 + 2Na2CO3

(*) TH1 : Nếu NaOh hết => nNaOH = 0,03 mol và nmuối Na = 0,05 mol

Vậy 5x = 0,05 => x = 0,01 mol và nancol = 0,09 mol

Đốt X cũng như đốt axit và ancol tương ứng nên :

C3H4O4 + 2O2 -> 3CO2 + 2H2O

0,05   ->     0,1

CnH2n+2O + 1,5nO2 -> nCO2 + (n + 1)H2O

0,09    ->   0,135n

=> nO2 = 0,1 + 0,135n = 0,28 => n = 4/3 => CH3OH và C2H5OH

(*) TH2 : Nếu NaOH dư => nmuối Na = 0,015 mol = 5x

=> x = 0,003 mol

Đốt X cũng như đốt axit và ancol tương ứng nên :

C3H4O4 + 2O2 -> 3CO2 + 2H2O

0,015   ->     0,03

CnH2n+2O + 1,5nO2 -> nCO2 + (n + 1)H2O

0,027    ->   0,0405n

=> nO2 = 0,03 + 0,0405n = 0,28 => n = 6,17 => C6 và C7

21 tháng 4 2017

Đáp án C

Nhận thấy các đáp án đều là ancol no đơn chức mạch hở → A là ancol no đơn chức mạch hở (CnH2n+2O với n ≥ 1)

Cô cạn dung dịch Y sau đó nung với CaO thu được duy nhất một hidrocacbon đơn giản nhất có khối lượng 0,24 gam → hidrocacbon là CH4: 0,015 mol

Vì B là axit 2 chức và D là este 2 chức → Y chứa muối NaOOC-CH2-COONa:

NaOOC-CH2-COONa + 2NaOH → CH4 + 2Na2CO3

TH1: nếu CH4 được tính theo NaOH→ chứng tỏ n NaOOC-CH2-COONa >0,015 mol

→ nNaOH (Y) = 2.0,015 = 0,03 mol → n NaOOC-CH2-COONa : 0 , 13 - 0 , 03 2  = 0,05 mol( thoả mãn đk)

→ nB = 0,02 mol và nD =nA = 0,03 mol

→ số mol cần dùng để đốt A là 0,03. 1,5n = 0,045n mol

Số mol O2 cần dùng để đốt B: HOOC-CH2-COOH là 2. 0,02 = 0,04 mol

Gọi công thức của D là CmH2m- 2O4 ( m ≥ 5)

Số mol O2 cần dùng để đốt D là 0,03. ( 1,5m - 2,5)

Ta có 0,045n + 0,04 + 0,03. ( 1,5m -2,5) = 0,28 → 0,045n + 0,045m =0,315 → n +m = 7

Vì n, m nguyên → n = 1, m = 6 → A có cấu tạo CH3OH và D có cấu tạo CH3OOC-CH2-COOC2H5

n = 2, m = 5 → A có cấu tạo C2H5OH và D có cấu tạo CH3OOC-CH2-COOCH3

11 tháng 4 2018

5 tháng 8 2019

Đáp án D

Hidrocacbon đơn giản nhất là CH4 (0,015 mol)

nNaOH bđ = 0,13 mol

Đặt 3x, 2x, 3x theo thứ tự số mol A, B, D

X + NaOH -> Sản phẩm gồm :

nancol = nA + 2nD = 9x

và nmuối = nB + nD = 5x

Phản ứng vôi tôi xút :

CH2(COONa)2 + 2NaOH -> CH4 + 2Na2CO3

(*) TH1 : Nếu NaOh hết

=> nNaOH = 0,03 mol và nmuối Na = 0,05 mol

Vậy 5x = 0,05

=> x = 0,01 mol và nancol = 0,09 mol

Đốt X cũng như đốt axit và ancol tương ứng nên :

=> nO2 = 0,1 + 0,135n = 0,28 => n = 4/3

=> CH3OH và C2H5OH

(*) TH2 : Nếu NaOH dư

=> nmuối Na = 0,015 mol = 5x

=> x = 0,003 mol

Đốt X cũng như đốt axit và ancol tương ứng nên :

=> nO2 = 0,03 + 0,0405n = 0,28

=> n = 6,17 => C6 và C7