Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
1, trong các triều đại phong kiến Trung Quốc triều đại nhà Đường phát triển thịnh vượng nhất vì: Thời Đường, bộ máy nhà nước được củng cố và hoàn thiện. Các hoàng đế nhà Đường cử người thân tín đi cai quản các địa phương, đồng thời mở nhiều khoa thi để tuyển chọn nhân tài. Nhà nước cũng thi hành nhiều biện pháp giảm tô thuế, lấy ruộng công và ruộng bỏ hoang chia cho nông dân, được gọi là chế độ quân điền. Nhờ thế mà nông dân có ruộng cày cấy, sản xuất nông nghiệp được phát triển. Xã hội thời Đường đã đạt đến sự phồn thịnh.
Sau khi ổn định ở trong nước, nhà Đường đem quân lấn chiếm vùng Nội Mông, chinh phục Tây Vực, xâm lược Triều Tiên, củng cố’ chế độ đô hộ ở An Nam, ép Tây Tạng phải thần phục, làm cho lãnh thổ của Trung Quốc được mở rộng hơn bao giờ hết. Dưới thời Đường, Trung Quốc đã trở thành một quốc gia phong kiến cường thịnh nhất Châu Á
2,
+)Xã hội phong kiến được hình thành từ rất sớm ở Ấn Độ (thế kỉ II) đến thời Gúp-ta được xác lập và phát triển thịnh vượng nhất dưới thời Ấn Độ Mô-gôn.
+) các thành tựu văn hóa của Ấn Độ:
- có chữ viết riêng phổ biến nhất là chữ Phạn
-đạo Bà La Môn, đạo Hin-đu là tôn giáo phổ biến
-nghệ thuật kiến trúc Hin-đu với những đền thờ hình thạp nhọn nhiều tầng, trang trí tỉ mỉ,....
+) dùng chữ Phạn viết kinh Vê-đa
+) nổi tiếng là hai bộ sử thi Ma-ha-bha-ra-ta và Ra-ma-ya-na
+)đến thời Gúp-ta có Ka-li-đa-sa là ngôi sao của sân khấu và văn học Ấn Độ
Tham khảo:
+ Cam - pu - chia :
Thời gian hình thành : Thời kì Ăng - co
Giai đoạn phát triển : Từ thế kỉ IX - XV
+ In - đô - nê - si - a :
Thời gian hình thành : Vương triều Mô - giô - pa - hít
Giai đoạn phát triển : Năm 1213 - 1527
+ Mi - an - ma :
Thời gian hình thành : Vương triều Pa - gan
Giai đoạn phát triển : Thế kỉ XI
+ Thái Lan :
Thời gian hình thành : Vương quốc Su - khô - thay
Giai đoạn phát triển : Thế kỉ XIII
+ Lào
Thời gian hình thành : Vườn quốc Lan Xang
Giai đoạn phát triển : Thế kỉ XIV
Khoảng trước thế kỉ XXI TCN : Xã hội nguyên thủy.
Khoảng trước thế kỉ XXI - XVII TCN : Nhà Hạ.
Khoảng thế kỉ XVII - XI TCN : Nhà Thương.
Khoảng thế kỉ XI - 771 TCN : Thời Tây Chu.
770 - 475 tcn : Thời Xuân Thu.
475 - 221 TCN : Thời Chiến Quốc.
221 - 206 TCN : Nhà Tần.
206 TCN - 220 : Nhà Hán.
220 - 280 : Thời Tam quốc.
265 - 316 : Thời Tây Tấn.
317 - 420 : THỜI Đông Tấn.
420 - 589 : Thời Nam - Bắc triều.
589 - 618 : Nhà Tùy.
618 - 907 : Nhà Đường.
907 - 960 : Thời Ngũ Đại.
960 - 1279 : Nhà Tống.
1271 - 1368 : Nhà Nguyên.
1368 - 1644 : Nhà Minh.
1644 - 1911 : Nhà Thanh.
Triều đạiThời gian
Hạkhoảng 2070 TCN-khoảng 1600 TCN
Thươngkhoảng 1600 TCN-khoảng 1046 TCN
Chukhoảng 1046 TCN-khoảng 221 TCN
Tây Chukhoảng 1046 TCN-771 TCN
Đông Chu770 TCN-256 TCN
Xuân Thu770 TCN-403 TCN
Chiến Quốc403 TCN-221 TCN
Tần221 TCN-207 TCN
Hán206 TCN-10/12/220 (202 TCN Lưu Bang xưng đế)
Tây Hán1/202 TCN-15/1/9
Tân15/1/9-6/10/23
Đông Hán5/8/25-10/12/220
Tam Quốc10/12/220-1/5/280
Tào Ngụy10/12/220-8/2/266
Thục Hán4/221-11/263
Đông Ngô222-1/5/280
Tấn8/2/266-420
Tây Tấn8/2/266-11/12/316
Đông Tấn6/4/317-10/7/420
Thập lục quốc304-439
Tiền Triệu304-329
Thành Hán304-347
Tiền Lương314-376
Hậu Triệu319-351
Tiền Yên337-370
Tiền Tần351-394
Hậu Tần384-417
Hậu Yên384-407
Tây Tần385-431
Hậu Lương386-403
Nam Lương397-414
Nam Yên398-410
Tây Lương400-421
Hồ Hạ407-431
Bắc Yên407-436
Bắc Lương397-439
Nam-Bắc triều420-589
Nam triều420-589
Lưu Tống420-479
Nam Tề479-502
Nam Lương502-557
Trần557-589
Bắc triều439-581
Bắc Ngụy386-534
Đông Ngụy534-550
Bắc Tề550-577
Tây Ngụy535-557
Bắc Chu557-581
Tùy581-618
Đường18/6/618-1/6/907
Ngũ Đại Thập Quốc1/6/907-3/6/979
Ngũ Đại1/6/907-3/2/960
Hậu Lương1/6/907-19/11/923
Hậu Đường13/5/923-11/1/937
Hậu Tấn28/11/936-10/1/947
Hậu Hán10/3/947-2/1/951
Hậu Chu13/2/951-3/2/960
Thập Quốc907-3/6/979
Ngô Việt907-978 (năm 893 bắt đầu cát cứ)
Mân909-945 (năm 893 bắt đầu cát cứ)
Nam Bình924-963 (năm 907 bắt đầu cát cứ, tức Kinh Nam Quốc)
Mã Sở907-951 (năm 896 bắt đầu cát cứ)
Nam Ngô907-937 (năm 902 bắt đầu cát cứ)
Nam Đường937-8/12/975
Nam Hán917-22/3/971 (năm 905 bắt đầu cát cứ)
Bắc Hán951-3/6/979
Tiền Thục907-925 (năm 891 bắt đầu cát cứ)
Hậu Thục934-17/2/965 (năm 925 bắt đầu cát cứ)
Tống4/2/960-19/3/1279
Bắc Tống4/2/960-20/3/1127
Nam Tống12/6/1127-19/3/1279
Liêu24/2/947-1125
Tây Hạ1038-1227
Kim28/1/1115-9/2/1234
Nguyên18/12/1271-14/9/1368
Minh23/1/1368-25/4/1644
Thanh1636-12/2/1912 (năm 1616 lập Hậu Kim, đến năm 1636 cải quốc hiệu thành Thanh)
Câu 1:
Nguyên nhân: do nhu cầu phát triển sản xuất và những tiến bộ về kĩ thuật hàng hải như la bàn, hải đồ, kĩ thuật đóng tàu.
Những cuộc phát kiến địa lí lớn:
- Đi-a-xơ đến cực Nam châu Phi ( năm 1487 )
- V.Đơ-ga-ma đến Tây Nam Ấn Độ ( năm 1498 )
- Cô-lôm-bô tìm ra châu Mĩ ( năm 1492 )
- Ma-gien-lan đi vòng quanh Trái Đất ( năm 1519-1522 )
Ý nghĩa:
- Thúc đẩy thương nghiệp châu Âu phát triển và đem lại nguồn lợi khổng lồ cho giai cấp tư sản ở châu Âu.
Câu 1.
=> Các nhà hàng hải, các cuộc phát kiến địa lí diễn ra vào cuối thế kỉ XV và đầu thế kỉ XVI
Nguyên nhân là: Do sản xuất phát triển, tiến bộ về kĩ thuật hàng hải: la bàn; hải đồ; kĩ thuật đóng tàu
Câu 2.
Cuối thế kỉ X, người Giec-Man đã xâm chiếm và tiêu diệt các quốc gia cổ đại phương tây thành lập nhiều vương quốc mới
- Xã hội hình thành các tầng lớp mới:
+ Lãnh chúa phong kiến
+ Nông nô
=> Xã hội phong kiến được hình thành
* Niên biểu các giai đoạn phát triển lịch sử lớn của khu vực Đông Nam Á đến giữa thế kỉ XIX
Thời gian | Nội dung |
Đầu Công nguyên đến thế kỉ X | Thời kì hình thành và phát triển của các vương quốc cổ như: Vương quốc Cham-pa ở vùng Trung Bộ Việt Nam, vương quốc Phù Nam ở hạ lưu sông Mê Công, các vương quốc ở hạ lưu sông Mê Nan và trên các đảo của In-đô-nê-xi-a. |
Từ thế kỉ X đến đầu thế kỉ XVIII | Thời kì phát triển thịnh vượng của các quốc gia phong kiến: Quốc gia Đại Việt, Cham-pa, thời kì Ăng-co huy hoàng của Cam-pu-chia, vương quốc Pa-gan (Mi-an-ma),… |
Nửa sau thế kỉ XVIII đến giữa thế kỉ XIX | Các quốc gia Đông Nan Á bước vào thời kì suy yếu. |
Từ giữa thế kỉ XIX | Lần lượt các quốc gia Đông Nam Á trở thành thuộc địa của chủ nghĩa tư bản phương Tây. |
hc tốt
cr: loigiahay
Bài 1: Hãy kể tên các quốc gia cổ đại phuowng Đông mà em biết.
Các quốc gia cổ đại Phương Đông : Ai Cập - Lưỡng Hà - Trung Quốc - Ấn Độ
Bài 2: Tìm hiểu một số triều đại phong kiến Trung Quốc.
+ Thời Xuân thu - Chiến quốc
-sự xuất hiện qua công cụ bằng sắt
-> diện tích gieo trồng đc mở rộng
-> năng xuất lao động tăng
->xã hội thay đổi: hình thành 2 giai cấp cơ bản
+ thời Tần Thủy Hoàng
- thi hành 1 số chính sách như: chia đất nc thành nhiều quận, huyện giao cho quan lại coi trị ban hành chế độ đo lường và tiền lệ trong cả nước gây chiến tranh, mở rộng lãnh thổ cho xây dựng những công trình lớn: vạn lí trường thành, cung a phòng...
+ thời nhà đường
- bộ máy nhà nước đc cũng cố, hoàn thiện
-quan tâm phát triển kinh tế, đời sống nhân dân
- tiến hành mở rộng bờ cõi, đem quân xâm lược các nước khác
+ thời nhà minh
-xã hội có nhiều phát triển
-kinh tế phát triển, mầm mống kinh tế tư bản chủ nghĩa
1.- Hãy kể tên các quốc gia cổ đại phương Đông mà em biết.
Trả lời: - Các quốc gia cổ đại phương Đông là: Ai Cập, Lưỡng Hà, Ấn Độ, Trung Quốc.
- Nêu những hiểu biết về Trung Quốc và Ấn Độ thời phong kiến.
Trả lời: -Trung Quốc:
+ Chế độ phong kiến hình thành sớm
+ Nhà Tần đã khởi đầu để xây dựng bộ mày chính quyền
+ Trên cơ sở kinh tế xã hội mới, văn hóa Trung Quốc đã đạt được nhiều thành tựu.
- Ấn Độ:
+ Nghề thủ công và luyện kim phát triển
+ Xóa bỏ kì thị tôn giáo
+ Văn hóa phát triển
+ Khôi phục kinh tế
+ Chiếm ruộng đất và cấm đoán đạo Hin-đu
2.
Triều đại | Tóm tắt biểu hieenjc ảu sự phát triển |
Nhà Tần (221-206 TCN) |
- chia các nước thành các quận, huyện và trực tiếp cử quan lại đến cai trị. - ban hành 1 chế độ đo lường và tiền tệ thống nhất trong cả nước. - gây chiến tranh, mở rộng lãnh thổ về phái bắn và phía nam. - cho xây dựng nhiều công trình lớn. |
Nhà Đường (618-907) |
- bộ máy nước được củng cố, hoàn thiện. - cử người thân tín đi cai quản các địa phương, đồng thời mở nhiều khoa thi để tuyển chọn nhân tài. - thi hành nhiều biện pháp giảm tô thuế, lấy ruộng công và ruộng bỏ hoang chia cho nhân dân (chế độ quân điền), sản xuất lao động phát triển. - đem quân xâm chiếm các vùng khác, làm lảnh thổ mở rộng, trở thành 1 quốc gia phong kiến cường thịnh nhất châu Á. |
Nhà Minh - Thanh(1368 -1644) |
- xã hội phong kiến Trung Quốc lâm dần vào tình trạng suy thoái. - mâu thuẫn dân tộc (giữa người Mãn và người Hán) gay gắt. - công thương nghiệp phát triển, mầm mống kinh tế tư bản chủ nghĩa cũng dần dần xuất hiện với những xưởng dệt, xưởng làm đồ gốm sứ lớn, chuyên môn hóa, thuê nhiều nhân công, .... |
1. triều đường .
3. các triều đại : ngô , đinh , tiền lê , lý , trần
4.Thời ngô
Trung ương : vua đứng đầu nắm mọi quyền hành , giúp việc có quan văn quan võ
Địa phương : cử các tướng có công coi giữa các châu quan trọng
Thời lý
Trung ương : đứng đầu là vua , giúp việc có quan đại thần , quan văn ,quan võ
Địa phương : cả nước chia thành 24 lộ dưới lộ là phủ , dưới phủ là huyện , dưới huyện là hương xã
6.những nét độc đáo của cách đánh của lý thường kiệt
- Chủ trương "Tiên phát chế nhân" (đem quân sang đánh trước để kiềm chế quân giặc, giành thế chủ động; tấn công thành Ung Châu, Khâm Châu, bàn đạp xâm lược quan trọng của địch ). Đây không phải là hành động xâm lược của quân ta.
- Khi quân Tống do Quách Quỳ chỉ huy tràn vào nước ta, ngay lập tức cho xây dựng phòng tuyến sông Cầu (sông Như Nguyệt) làm trận địa mai phục, từ đó đã đánh tan được quân giặc, giành chiến thắng vang dội.
Tác dụng của chính sách ngụ binh ư nông:
- là một chính sách rất khôn khéo thời bình nhằm củng cố lực lượng quân đội lại kích thích tăng gia sản xuất.
- Giảm bớt gánh nặng về lương thực nuôi quân cho triều đình.
- Là một phương pháp kết hợp hài hòa giữa quân sự và nông nghiệp nhờ đó có thể tập hợp lực lượng chuyển từ thời bình sang thời chiến ngay khi cần; nó phản ánh tư duy nông binh bất phân (không phân biệt quân đội và nông dân), đâu có dân là đó có quân, phù hợp với điều kiện xây dựng nền quốc phòng của một nước đất không rộng, người không đông, cần phải huy động tiềm lực cả nước vừa sản xuất, vừa đánh giặc.
+ Thời Xuân thu - Chiến quốc
-sự xuất hiện qua công cụ bằng sắt
-> diện tích gieo trồng đc mở rộng
-> năng xuất lao động tăng
->xã hội thay đổi: hình thành 2 giai cấp cơ bản
+ thời Tần Thủy Hoàng
- thi hành 1 số chính sách như:
chia đất nc thành nhiều quận, huyện giao cho quan lại coi trị
ban hành chế độ đo lường và tiền lệ trong cả nước
gây chiến tranh, mở rộng lãnh thổ
cho xây dựng những công trình lớn: vạn lí trường thành, cung a phòng...
+ thời nhà đường
- bộ máy nhà nước đc cũng cố, hoàn thiện
-quan tâm phát triển kinh tế, đời sống nhân dân
- tiến hành mở rộng bờ cõi, đem quân xâm lược các nước khác
+ thời nhà minh
-xã hội có nhiều phát triển
-kinh tế phát triển, mầm mống kinh tế tư bản chủ nghĩa
Triều đại | Tóm tắt biểu hieenjc ảu sự phát triển |
Nhà Tần (221-206 TCN) | - chia các nước thành các quận, huyện và trực tiếp cử quan lại đến cai trị. - ban hành 1 chế độ đo lường và tiền tệ thống nhất trong cả nước. - gây chiến tranh, mở rộng lãnh thổ về phái bắn và phía nam. - cho xây dựng nhiều công trình lớn. |
Nhà Đường (618-907) | - bộ máy nước được củng cố, hoàn thiện. - cử người thân tín đi cai quản các địa phương, đồng thời mở nhiều khoa thi để tuyển chọn nhân tài. - thi hành nhiều biện pháp giảm tô thuế, lấy ruộng công và ruộng bỏ hoang chia cho nhân dân (chế độ quân điền), sản xuất lao động phát triển. - đem quân xâm chiếm các vùng khác, làm lảnh thổ mở rộng, trở thành 1 quốc gia phong kiến cường thịnh nhất châu Á. |
Nhà Minh - Thanh(1368 -1644) | - xã hội phong kiến Trung Quốc lâm dần vào tình trạng suy thoái. - mâu thuẫn dân tộc (giữa người Mãn và người Hán) gay gắt. - công thương nghiệp phát triển, mầm mống kinh tế tư bản chủ nghĩa cũng dần dần xuất hiện với những xưởng dệt, xưởng làm đồ gốm sứ lớn, chuyên môn hóa, thuê nhiều nhân công, .... |