Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án A
F2: 9 dẹt: 6 tròn: 1 dài à tương tác bổ sung
A-B-: dẹt
A-bb, aaB-: tròn
aabb: dài
Cho giao phấn 2 cây dẹt ở F2 à thu được quả dài aabb à 2 cây dẹt được chọn đều có KG AaBb
à Xác suất chọn 2 cây bí dẹt có KG AaBb trong các cây dẹt là (1/9)2 = 1/81
F1: 9:6:1 => P: AaBb x AaBb → F1: 9A-B- : 3A-bb : 3aaB- : 1aabB.
=> A-B- : dẹt; A-bb và aaB- : tròn; aabb: dài.
Các cây bí tròn F1: (1AA : 2Aa)bb : aa(1BB : 2Bb).
Bí tròn có kiểu gen đồng hợp gồm AAbb và aaBB.
Xét từng cặp gen:
(1AA : 2Aa : 3aa): tần số A = 1/3 => a = 2/3 => F3: AA = 1/9; aa = 4/9
(1BB : 2Bb : 1bb): tần số B = 1/3 => b = 2/3 => F3: BB = 1/9; bb = 4/9
=> Tỷ lệ bí tròn đồng hợp ở F3: 2 x 1/9 x 4/9 = 8/81
Chọn B.
Đáp án D
Pt/c : tròn x tròn
F1 : 100% dẹt
F1 x F1
F2 : 9 dẹt : 6 tròn : 1 dài
F2 16 tỏ hợp lai phân li 9 : 6 : 1
ð F1 dị hợp 2 cặp gen
Và tính trạng do 2 gen tương tác bổ sung kiểu 9:6:1 qui định
A-B- = dẹt
A-bb = aaB- = tròn
aabb = dài
Tất cả tròn F2 và dài F2 giao phấn ngẫu nhiên
ó (1AAbb : 2Aabb : 1aaBB : 2aaBb : 1aabb) x ( 1AAbb : 2Aabb : 1aaBB : 2aaBb : 1aabb)
Giao tử : Ab = aB = 2/7 ; ab = 3/7
F3 : A-B- = 2/7 x 2/7 x2 = 8/49
Đáp án C
F2 phân ly kiểu hình 9:6:1, đây là tỷ lệ của tương tác bổ sung, tính trạng này do 2 gen không alen quy định
Quy ước gen:
A-B-: Quả dẹt; aaB-/A-bb: quả tròn; aabb: quả dài
P: AAbb x aaBB F1: AaBb x AaBb → F2: (1AA:2Aa:1aa)(1BB:2Bb:1bb)
Cây quả tròn: (lAA:2Aa)(lBB:2Bb)
Cho cây quả tròn giao phấn với cây quả dài: (1AA:2Aa)(1BB:2Bb) x aabb → (2A:1a)(2B:1b) x ab
→ kiểu hình quả dài là 1/3
Đáp án A
Phép lai tuần theo quy luật tương tác bổ sung 9:6:1
Quy ước: A-B- dẹt; A-bb và aaB- tròn và aabb: dài
F1: có KG AaBbb→ F1xF1: AaBb x AaBb
F2 ta lập bảng nhanh:
Đề bài cho những cây tròn và dài ở F2 giao phấn ngẫu nhiên. Cây tròn, dài có tỉ lệ các KG:
1/7AAbb : 2/7Aabb : 1/7aaBB : 2/7aaBb : 1/7aabb
Khi các cậy này phát sinh giao tử cho các giao tử với tỉ lệ như sau:
Ab = aB = 2/7; ab = 3/7
Sau giao phấn ngẫu nhiên ta có:
aabb = 9/49
A-bb + aaB - = 32/49
Đáp án A
Phép lai tuần theo quy luật tương tác bổ sung 9:6:1
Quy ước: A-B- dẹt; A-bb và aaB- tròn và aabb: dài
F1: có KG AaBbb→ F1xF1: AaBb x AaBb
F2 ta lập bảng nhanh:
Đề bài cho những cây tròn và dài ở F2 giao phấn ngẫu nhiên. Cây tròn, dài có tỉ lệ các KG:
1/7AAbb : 2/7Aabb : 1/7aaBB : 2/7aaBb : 1/7aabb
Khi các cậy này phát sinh giao tử cho các giao tử với tỉ lệ như sau:
Ab = aB = 2/7; ab = 3/7
Sau giao phấn ngẫu nhiên ta có:
aabb = 9/49
A-bb + aaB - = 32/49
Đáp án A
Phép lai tuần theo quy luật tương tác bổ sung 9:6:1
Quy ước: A-B- dẹt; A-bb và aaB- tròn và aabb: dài
F1: có KG AaBbb→ F1 × F1: AaBb × AaBb
F2 ta lập bảng nhanh:
Đề bài cho những cây tròn và dài ở F2 giao phấn ngẫu nhiên. Cây tròn, dài có tỉ lệ các KG:
1/7AAbb : 2/7Aabb : 1/7aaBB : 2/7aaBb : 1/7aabb
Khi các cậy này phát sinh giao tử cho các giao tử với tỉ lệ như sau:
Ab = aB = 2/7; ab = 3/7
Sau giao phấn ngẫu nhiên ta có:
aabb = 9/49
A-bb + aaB - = 32/49
Đáp án A
Quy ước: A-B- dẹt; A-bb và aaB- tròn và aabb: dài
F1: có KG AaBbb→ F1 × F1: AaBb × AaBb
F2 ta lập bảng nhanh:
Đề bài cho những cây tròn và dài ở F2 giao phấn ngẫu nhiên. Cây tròn, dài có tỉ lệ các KG:
1/7AAbb : 2/7Aabb : 1/7aaBB : 2/7aaBb : 1/7aabb
Khi các cậy này phát sinh giao tử cho các giao tử với tỉ lệ như sau:
Ab = aB = 2/7; ab = 3/7
Sau giao phấn ngẫu nhiên ta có:
aabb = 9/49
A-bb + aaB - = 32/49