Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3↓ + H2O
0,34 ←0,34
CO + O(Oxit) → CO2
Nhận thấy:
nO = nCO2
mX = mO (oxit) + mY
=> mY = 37,68 – 16 . 0,34 = 32,24g
\(n_{Ca\left(OH\right)_2}=0,2.2,5=0,5\left(mol\right)\)
\(CuO+CO\underrightarrow{t^o}Cu+CO_2\uparrow\)
\(Fe_2O_3+CO\underrightarrow{t^o}2FeO+CO_2\uparrow\)
\(CO+PbO\underrightarrow{t^o}CO_2\uparrow+Pb\)
\(FeO+CO\underrightarrow{t^o}Fe+CO_2\uparrow\)
--> Hh kim loại Y là Cu , Pb , FeO , Fe
hh khí Z sau p/u là CO2
\(CO_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaCO_3\downarrow+H_2O\)
trc p/u : 0,5 0,3
p/u : 0,3 0,3 0,3 0,3
sau : 0,3 0,2 0 0,3
\(n_{CaCO_3}=\dfrac{30}{100}=0,3\left(mol\right)\)
\(m_{CO_2}=0,3.44=13,2\left(g\right)\)
Áp dụng định luật bảo toàn khổi lượng :
\(m_Y=53,5-13,2=40,3\left(g\right)\)
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3↓ + H2O
0,34 ←0,34
CO + O(Oxit) → CO2
Nhận thấy:
nO = nCO2
mX = mO (oxit) + mY
=> mY = 37,68 – 16 . 0,34 = 32,24g
Khí thoát ra khỏi bình dẫn qua dung dịch Ca OH 2 thu được 5 gam kết tủa CaCO 3
Phương trình hóa học:
2CuO + C → 2Cu + CO 2
2PbO + C → 2Pb + CO 2
CO 2 + Ca OH 2 → CaCO 3 + H 2 O
n CaCO 3 = 7,5/100 = 0,075
n C u O = x; n P b O = y
Gọi $n_{CuO} = a; n_{PbO} = b$
Ta có :
$80a + 223b = 15,15(1)$
$CuO + CO \xrightarrow{t^o} Cu + CO_2$
$PbO + CO \xrightarrow{t^o} Pb + CO_2$
$CO_2 + Ca(OH)_2 \to CaCO_3 + H_2O$
Theo PTHH :
$n_{CO_2} = a + b = \dfrac{10}{100} = 0,1(2)$
Từ (1)(2) suy ra a = b = 0,05
Vậy :
$m_{CuO} = 0,05.80 = 4(gam)$
$m_{PbO} = 0,05.223 = 11,15(gam)$
Theo gt ta có: $n_{CO_2}=n_{CaCO_3}=0,1(mol)$
Gọi số mol $CuO$ và $PbO$ lần lượt là a;b
$\Rightarrow 80a+223b=15,15$
$CuO+CO\rightarrow Cu+CO_2$
$PbO+CO\rightarrow Pb+CO_2$
$\Rightarrow a+b=0,1$
Giải hệ ta được $a=b=0,05$
$\Rightarrow m_{kl}=13,55(g)$