Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
H2 + CuO --> Cu +H2O (1)
nCuO(bđ) =0,15(mol)
Vì chất rắn sau pư đem hòa tan bằng dd HCl dư thấy còn chất rắn ko tan => CuO còn dư sau pư (1)
mCu (tạo ra )=6,6(g) => nCu (tạo ra )= 0,103125(mol)
CuO +2HCl --> CuCl2 + H2O (2)
Theo (1) : nCuO (pư) =nCu (tạo ra ) =0,103125 (mol)
=> H=\(\frac{0,103125}{0,15}.100=68,75\left(\%\right)\)
Ta có: nCuO (ban đầu) = 8/80 = 0,1 (mol)
Cách 1: PT: \(CuO+CO\underrightarrow{t^o}Cu+CO_2\)
Giả sử: \(n_{CuO\left(pư\right)}=x\left(mol\right)\)
⇒ mCuO (pư) = 80x (g) ⇒ mCuO (dư) = 8 - 80x (g)
Theo PT: \(n_{Cu}=n_{CuO\left(pư\right)}=x\left(mol\right)\)
Chất rắn thu được sau pư gồm: CuO dư và Cu.
⇒ mcr = mCuO (dư) + mCu
⇒ 6,72 = 8 - 80x + 64x
⇒ x = 0,08 (mol)
\(\Rightarrow H\%=\dfrac{0,08}{0,1}.100\%=80\%\)
Cách 2:
Giả sử: nCuO (pư) = x (mol)
Bản chất pư: CO + O → CO2
________________x (mol)
Ta có: mgiảm = mO ⇔ 8 - 6,72 = 16x ⇒ x = 0,08 (mol)
⇒\(H\%=\dfrac{0,08}{0,1}.100\%=80\%\)
Bạn tham khảo nhé!
2NH3+ 3CuO N2+ 3Cu + 3H2O
nNH3= 0,4 mol, nCuO =0,5 mol
Do nên hiệu suất tính theo NH3
Đặt số mol NH3 phản ứng là x mol
2NH3+ 3CuO N2+ 3Cu + 3H2O
x 1,5x 1,5x mol
Chất rắn X có chứa 0,5-1,5x mol CuO dư và 1,5xmol Cu
nHCl ban đầu= 0,8mol
CuO + 2HCl→ CuCl2+ H2O
Số mol HCl giảm đi một nửa → nHCl pứ= 0,8/2=0,4 mol
Theo PT: nHCl pứ= 2.nCuO= 2.(0,5-1,5x)=0,4
→ x= 0,2 mol
H = n N H 3 p u n N H 3 b d . 100 % = 0 , 2 0 , 4 . 100 % = 50 %
Đáp án A
Chọn A
Hỗn hợp oxit + CO → hỗn hợp chất rắn + CO 2 .
Bảo toàn C có n CO 2 = n CO = 0,25 mol.
Bảo toàn khối lượng có:
m hh ban đầu + n CO = n cr sau + n CO 2 → n cr sau = 26 + 0,25.28 – 0,25.44 = 22 gam.
1.
CuO + CO -> Cu + CO2 (1)
PbO + CO -> Pb + CO2 (2)
Ca(OH)2 + CO2 -> CaCO3 + H2O (3)
nCaCO3=0,1(mol)
Theo PTHH3 ta có:
nCO2(3)=nCaCO3=0,1(Mol)
Đặt nCu=a
nPb=b
Ta có:
\(\left\{{}\begin{matrix}80a+224b=10\\a+b=0,1\end{matrix}\right.\)
Đáp án A
Ta có sơ đồ phản ứng:
CO + CuO, Fe2O3
→ Chất rắn X chứa Cu, Fe, CuO dư, Fe2O3 dư, FeO, Fe3O4
Khí Y là CO2
CO2+ Ba(OH)2 → BaCO3 ↓ + H2O
Ta có: nCO2= nBaCO3= 29,55/197= 0,15 mol
Chất rắn X + HNO3 → Cu(NO3)2+ Fe(NO3)3
Áp dụng bảo toàn electron cho cả quá trình:
- Quá trình cho electron:
C+2 → C+4+ 2e
0,15 0,15 0,3 mol
- Quá trình nhận electron:
N+5+ 3e →NO
0,3→ 0,1 mol
→ VNO= 22,4. 0,1= 2,24 lít
Đáp án A
Bản chất phản ứng : CO + Ooxit → CO2
Theo PTHH: nO (oxit)= nCO= 8,4/22,4= 0,375 mol
Ta có khối lượng chất rắn giảm chính là khối lượng oxi trong oxit tách ra
Khối lượng chất rắn Y thu được sau phản ứng là:
45 - 0,375.16= 39 gam
CH3-CH2-CH2OH + CuO → CH3-CH2-CHO + Cu + H2O
Ancol đóng vai trò chất khử
\(n_{CuO}=0,15\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\underrightarrow{BTNT.Cu}n_{Cu}+n_{CuOdư}=0,15\\m_{\text{chất rắn}}=64n_{Cu}+80n_{CuOdư}=10\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{Cu}=0,125\left(mol\right)\\n_{CuOdư}=0,025\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow n_{CuOpư}=0,125\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow H=\dfrac{0,125}{0,15}.100\%=83,33\%\)